Menu
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm

Ngoại Tiêu Hoá

Trang Chủ/Tài Liệu/Nhi Khoa/Ngoại Nhi

Lồng Ruột – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2

BV Nhi Đồng 2, Phác Đồ Điều Trị Ngoại Nhi, NXB Y Học, 2013.

I. ĐẠI CƯƠNG

1. Định nghĩa

Là trạng thái bệnh lý được tạo ra do một đoạn ruột chui vào đoạn ruột kế cận gây nên hội chứng tắc ruột theo cơ chế bít nút và thắt nghẹt.

2. Tần suất

– 1.6 – 4/ 1.000 trẻ sinh sống.

– Tỷ lệ nam:nữ = 2:1.

– 80 – 90% xảy ra ở trẻ dưới 24 tháng, đỉnh cao 3 – 6 tháng.

– Kinh điển lồng ruột thường xảy ra ở trẻ dinh dưỡng tốt.

3. Phân loại

– Lồng ruột hồi – đại tràng khi van hồi manh tràng và ruột thừa nằm ở vị trí bình thường.

– Lồng ruột hồi-manh-đại tràng khi ruột thừa đi vào trong khối lồng.

– Lồng ruột hồi-hồi tràng hay đại-đại tràng đơn thuần: hiếm gặp 5%.

4. Nguyên nhân

– 95% lồng ruột không rõ nguyên nhân.

– 4% có nguyên nhân: có thể gặp ở bất cứ tuổi nào nhưng đặc biệt chú ý tuổi sơ sinh hay trên 5 tuổi (túi thừa Meckel, polyp ruột, nang ruột đôi, Henoch-Scholein…).

– 1% sau phẫu thuật.

II. CHẨN ĐOÁN

1. Bệnh sử

Thường ở trẻ trai bụ bẫm, 3 – 9 tháng tuổi:

– Khóc thét từng cơn: đánh giá thời điểm lồng.

– Nôn …

– Xanh tái.

– Bỏ bú.

– Tiêu nhầy máu sau thời điểm đau bụng 6 – 12 giờ.

2. Triệu chứng lâm sàng

– Khối lồng: bầu dục, chắc, di động theo khung đại tràng, sờ đau.

– Thăm trực tràng thấy máu theo găng.

3. Cận lâm sàng

– Huyết đồ.

– Ion đồ.

– X-quang bụng không sửa soạn có độ chính xác là 25 – 50%: mờ hố chậu phải, dấu tắc ruột nếu đến trễ.

– Siêu âm: có thể lên đến 100% nếu người siêu âm có kinh nghiệm.

+ Diện cắt ngang: hình bia với trung tâm tăng âm, ngoại vi giảm âm.

+ Diện cắt dọc: hình ảnh Sandwich.

+ Nguyên nhân lồng ruột.

4. Chẩn đoán

– Chẩn đoán xác định:

+ Hội chứng tắc ruột kèm một trong những dấu hiệu sau:

  • Tiêu máu.
  • Khối lồng.
  • Siêu âm.

– Chẩn đoán phân biệt:

+ Lỵ.

+ Tắc ruột do giun.

III. ĐIỀU TRỊ

1. Nguyên tắc điều trị

– Bồi hoàn nước điện giải.

– Đặt thông dạ dày nếu ói.

– Kháng sinh khi tình trạng bệnh nặng và có khả năng phẫu thuật.

– Đăng ký máu nếu cần.

– Chuẩn bị phòng mổ.

Bơm hơi tháo lồng:

Chống chỉ định: đến muộn.

+ Tình trạng sốc.

+ Tắc ruột hoàn toàn.

+ Thủng ruột.

Thực hiện:

+ Đặt thông dạ dày và thông trực tràng.

+ Vô cảm: tiền mê hoặc gây mê qua nội khí quản.

+ Bơm với áp lực 80 – 100mmHg.

+ Không bơm quá 3 lần.

Sau bơm hơi tháo lồng:

+ Bỏ thông dạ dày và trực tràng khi bụng xẹp.

+ Bắt đầu cho bú lại sau tháo lồng 3 giờ.

+ Siêu âm kiểm tra nếu cần.

2. Phẫu thuật

Khi có chống chỉ định tháo lồng bằng hơi hay tháo lồng bằng hơi thất bại.

Mổ mở:

– Đường mổ ngang trên rốn bên phải.

– Khối lồng chưa hoại tử: tháo lồng bằng tay, tìm nguyên nhân thực thể. Có thể cắt ruột thừa.

– Khối lồng hoại tử: cắt nối ruột.

3. Sau mổ

– Tiếp tục bù nước và điện giải.

– Thông dạ dày được lấy đi khi có lại nhu động.

Tags:Hội Chứng Tắc RuộtLồng RuộtPhác Đồ Điều Trị Ngoại Nhi - BV Nhi Đồng 2Phương Pháp Tháo Lồng

Bạn đánh giá bài viết này như thế nào?

5 Like!  Dislike!
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
  • Thủng Loét Dạ Dày – Tá Tràng – Bài Giảng ĐHYD TPHCM
  • Lách To Ở Trẻ Em – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Gan To Ở Trẻ Em – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Sốt Kéo Dài Chưa Rõ Nguyên Nhân Ở Trẻ Em – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Sốt Ở Trẻ Em – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Dị Tật Cột Sống Chẻ Đôi – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Nang Ống Mật Chủ – Phác Đồ BV Nhi Đồng 1
  • Tật Lỗ Tiểu Thấp – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Bệnh Hirschsprung – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Viêm Ruột Thừa Trẻ Em – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
Leave A Comment Hủy

Search
MỤC LỤC
  • I. ĐẠI CƯƠNG
  • 1. Định nghĩa
  • 2. Tần suất
  • 3. Phân loại
  • 4. Nguyên nhân
  • II. CHẨN ĐOÁN
  • 1. Bệnh sử
  • 2. Triệu chứng lâm sàng
  • 3. Cận lâm sàng
  • 4. Chẩn đoán
  • III. ĐIỀU TRỊ
  • 1. Nguyên tắc điều trị
  • 2. Phẫu thuật
  • 3. Sau mổ
CHUYÊN MỤC
  • Nội Khoa
    • Cấp Cứu – Hồi Sức – Chống Độc
    • Tim Mạch
    • Hô Hấp
    • Tiêu Hóa
    • Thận Tiết Niệu
    • Thần Kinh
    • Nội Tiết
    • Dị Ứng Miễn Dịch
    • Huyết Học
    • Cơ Xương Khớp
  • Ngoại Khoa
    • Bỏng
    • Ngoại Cấp Cứu
    • Ngoại Tiêu Hoá
    • Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Ngoại Lồng Ngực – Tim Mạch
    • Ngoại Thần Kinh
    • Ngoại Tiết Niệu
  • Sản Phụ Khoa
    • Sản Khoa
    • Phụ Khoa
    • Hiếm Muộn
    • Kế Hoạch Gia Đình
  • Nhi Khoa
    • Nhi Cơ Sở
    • Nhi Sơ Sinh
    • Nhi HSCCCĐ
    • Nhi Hô Hấp
    • Nhi Tiêu Hoá
    • Nhi Tim Mạch
    • Nhi Thận Niệu
    • Nhi Nhiễm
    • Nhi Huyết Học
  • Chuyên Khoa Khác
    • Da Liễu
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Răng Hàm Mặt
    • Lao
    • Lão Khoa
    • Nam Khoa
    • Nhãn Khoa
    • Tai Mũi Họng
    • Tâm Thần
    • Ung Bướu
  • Y Học Cơ Sở
    • Giải Phẫu Học
    • Sinh Lý Học
    • Hóa Sinh
    • Di Truyền Y Học
    • Dược Lý Học
    • Vi Sinh – Ký Sinh Trùng
    • Giải Phẫu Bệnh
  • Y Học Cổ Truyền
  • Y Tế Công Cộng
GIÁO TRÌNH NỘI
  • Triệu Chứng Học Nội
    • Nội Cơ Sở – ĐH Y Hà Nội
    • Triệu Chứng Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Nội
GIÁO TRÌNH NGOẠI
  • Triệu Chứng Học Ngoại
    • Triệu Chứng Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Ngoại Cơ Sở – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Ngoại
    • Bệnh Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Ngoại – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Ngoại
GIÁO TRÌNH SẢN NHI
  • Giáo Trình Nhi Khoa
    • Bài Giảng Nhi – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Nhi – ĐHYD TPHCM
  • Giáo Trình Sản Phụ Khoa
    • Bài Giảng Sản – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Sản – ĐHYD TPHCM
  • Giới Thiệu | Điều Khoản Sử Dụng | Chính Sách Bảo Mật | Cộng Tác Viên | Ủng Hộ | Liên Hệ

    WEBSITE THƯ VIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN DÀNH RIÊNG CHO CÁN BỘ Y TẾ.
    ĐỀ NGHỊ QUÝ VỊ BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC TỰ Ý ÁP DỤNG CHỮA BỆNH. CHÚNG TÔI KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM NẾU CÓ HẬU QUẢ ĐÁNG TIẾC XẢY RA!
    © Copyright 2016 - 2019 ThuVienYHoc.Com. All Rights Reserved.