Menu
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm

Ngoại Nhi

Trang Chủ/Tài Liệu/Nhi Khoa/Phác Đồ Điều Trị Nhi Khoa/Bệnh Viện Nhi Đồng 1

Nang Ống Mật Chủ – Phác Đồ BV Nhi Đồng 1

BV Nhi Đồng 1, Phác Đồ Điều Trị Nhi Khoa, NXB Y Học, 2013.

I. ĐẠI CƯƠNG

● Nang ống mật chủ (OMC) là tình trạng dãn bẩm sinh dạng cầu hay dạng thoi của đường mật trong và ngoài gan, mà không có sự tắc nghẽn nguyên phát của OMC.

● Phân loại theo Todani (1977):

– Loại I: nang OMC đơn thuần.

– Loại II: túi thừa OMC.

– Loại III: sa OMC.

– Loại IV: nang OMC kết hợp nang đường mật trong gan.

– Loại V: nang đường mật trong gan đơn thuần, tiêu biểu là bệnh Caroli.

Ở trẻ em, đa số (>95%) là nang OMC có hay không có kết họp với dãn đường mật trong gan (loại I và IV), các thể loại khác rất hiếm gặp.

II. CHẨN ĐOÁN

1. Công việc chẩn đoán

1.1. Hỏi bệnh

● Triệu chứng đau bụng: thời điểm khởi phát, vị trí đau, tính chất đau, yếu tố làm tăng hay giảm đau…

● Triệu chứng đi kèm: sốt, nôn ói, vàng da tắc mật, bụng to.

● Phát hiện tình cờ: siêu âm trong thai kỳ, siêu âm bụng.

1.2. Khám lâm sàng

● U hạ sườn (P).

● Triệu chứng vàng da tắc mật, nhiễm trùng đường mật.

1.3. Cận lâm sàng

● Siêu âm bụng:

– Hình ảnh nang OMC (OMC dãn # 7 mm).

– Hình ảnh dãn đường mật trong gan (nếu có).

– Liên quan giữa nang và các cấu trúc mạch máu ở cửa gan, các tổn thương phối hợp ở túi mật, gan, tụy,…

● Chụp mật tụy cộng hưởng từ (MRCP): giúp định dạng rõ ràng giải phẫu học của nang OMC, kênh chung mật tụy, đường mật trong gan, các cấu trúc lân cận khác và kênh chung mật tụy.

● Các xét nghiệm hình ảnh khác như X+quang đường mật trong lúc mổ, xạ hình, chụp đường mật xuyên gan qua da, chụp mật tụy ngược dòng qua nội soi: ít được sử dụng.

● Xét nghiệm chức năng gan.

● Xét nghiệm đông máu.

● Xét nghiệm đánh giá tình trạng nhiễm trùng.

2. Chẩn đoán xác định

Dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng:

● Tam chứng cổ điển: thường không đầy đủ do bệnh nhân thường đến sớm.

– Vàng da tắc mật từng cơn, đôi khi kết hợp sốt và rét run là biểu hiện của viêm đường mật.

– Đau bụng: cơn đau quặn mật, thường kèm nôn ói.

– U hạ sườn phải: 1/4 bụng phải, nhẵn, di động.

● Siêu âm, MRCP: hình ảnh nang OMC.

● Thể lâm sàng theo lứa tuổi:

– Trẻ dưới 3 tháng tuổi:

+ Một trong các triệu chứng: vàng da tắc mật, phân bạc màu, gan to.

+ U hạ sườn phải mà không có vàng da.

+ Đa số tổng trạng tốt.

– Trẻ lớn, người lớn:

+ Thường chẩn đoán khi đã có biến chứng (sỏi mật, xơ gan, tăng áp lực tĩnh mạch cửa, áp xe gan, ung thư đường mật).

+ Triệu chứng đau bụng là dấu hiệu khá trung thành.

3. Chẩn đoán phân biệt

● Thể loại teo đoạn cuối OMC, ống mật phía trên dãn trong teo đường mật.

● Sỏi OMC.

● Hẹp đường mật ngoài gan.

● Những nguyên nhân khác gây viêm đường mật.

III. ĐIỀU TRỊ

Nang OMC cần được chẩn đoán và phẫu thuật sớm ở bất kỳ lứa tuổi nào, ngay cả khi hoàn toàn không có triệu chứng.

1. Chuẩn bị tiền phẫu

● Điều chỉnh rối loạn đông máu.

● Chống nhiễm trùng đường mật.

● Nâng đỡ tổng trạng.

● Nâng đỡ chức năng gan.

2. Phương pháp phẫu thuật

● Cấp cứu tạm thời: dẫn lưu nang ra ngoài:

– Chỉ định: bệnh nhi sơ sinh hay nhũ nhi quá yếu, vàng da nặng kéo dài, nhiễm trùng đường mật nặng, rối loạn chức năng gan và chức năng đông máu nặng, thủng hay vỡ nang.

– Phương pháp: dẫn lưu nang ra da hay dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da.

– Hướng điều trị: điều chỉnh tổng trạng và dinh dưỡng, phẫu thuật triệt để sẽ được tiến hành khoảng 6 + 8 tuần sau.

● Phẫu thuật triệt để:

– Nguyên tắc: cắt bỏ toàn bộ nang và túi mật, nối ống gan chung + hỗng tràng theo Roux+en+Y hay nối ống gan chung + tá tràng qua trung gian một đoạn hỗng tràng.

– Có thể thực hiện bằng mổ mở hay phẫu thuật nội soi.

● Phẫu thuật dẫn lưu nội: nhẹ nhàng, nhanh chóng nhưng có quá nhiều biến chứng sau mổ:

– Chỉ định: không thể cắt bỏ nang như xơ gan, tăng áp tĩnh mạch cửa nặng nề.

– Phương pháp: nối nang + tá tràng hay nối nang + hỗng tràng.

3. Chăm sóc hậu phẫu

● Kháng sinh: tiếp tục sau mổ 7 + 14 ngày.

● Bắt đầu ăn lại đường miệng: 48 giờ sau phẫu thuật.

● Ống dẫn lưu: rút sau 5 + 7 ngày. Trong trường hợp rò mật nhiều, ống dẫn lưu được rút sau 14 ngày khi đã có đường hầm ra da.

4. Tái khám

● Sau mổ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, mỗi năm đến 15 tuổi.

● Xổ giun định kỳ mỗi 6 tháng.

● Theo dõi các biếng chứng: hẹp miệng nối, sỏi đường mật trong gan, xơ gan, ung thư đường mật.

5. Biến chứng

● Nhiễm trùng đường mật.

● Sỏi mật.

● Viêm túi mật.

● Áp xe gan.

● Viêm tụy.

● Vỡ, thủng nang.

● Xơ gan.

● Tăng áp lực tĩnh mạch cửa.

● Ác tính hóa.

● Biến chứng sau mổ:

– Chảy máu.

– Nhiễm trùng.

– Tụ dịch dưới gan.

– Xì miệng nối mật ruột, ruột.

– Tắc ruột.

Vấn Đề Mức Độ Chứng Cứ
Nang OMC cần được chẩn đoán và phẫu thuật sớm ở bất kỳ lứa tuổi nào, ngay cả khi hoàn toàn không có triệu chứng Loại I
Phương pháp phẫu thuật Loại I

Tags:Nang Đường MậtNang Ống Mật ChủNgoại NhiPhác Đồ Điều Trị Nhi Khoa Bệnh Viện Nhi Đồng 1

Bạn đánh giá bài viết này như thế nào?

2 Like!  1 Dislike!
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
  • Dị Tật Cột Sống Chẻ Đôi – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Lọc Bệnh Và Xử Trí Cấp Cứu – Phác Đồ BV Nhi Đồng 1
  • Tật Lỗ Tiểu Thấp – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Bệnh Hirschsprung – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Viêm Ruột Thừa Trẻ Em – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Lồng Ruột – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Viêm Tuỷ Cấp Tính Răng Sữa Ở Trẻ Em – BV NĐ1
  • Viêm Nướu Răng Cấp Tính Ở Trẻ Em – BV NĐ 1
Leave A Comment Hủy

Search
MỤC LỤC
  • I. ĐẠI CƯƠNG
  • II. CHẨN ĐOÁN
  • 1. Công việc chẩn đoán
  • 1.1. Hỏi bệnh
  • 1.2. Khám lâm sàng
  • 1.3. Cận lâm sàng
  • 2. Chẩn đoán xác định
  • 3. Chẩn đoán phân biệt
  • III. ĐIỀU TRỊ
  • 1. Chuẩn bị tiền phẫu
  • 2. Phương pháp phẫu thuật
  • 3. Chăm sóc hậu phẫu
  • 4. Tái khám
  • 5. Biến chứng
CHUYÊN MỤC
  • Nội Khoa
    • Cấp Cứu – Hồi Sức – Chống Độc
    • Tim Mạch
    • Hô Hấp
    • Tiêu Hóa
    • Thận Tiết Niệu
    • Thần Kinh
    • Nội Tiết
    • Dị Ứng Miễn Dịch
    • Huyết Học
    • Cơ Xương Khớp
  • Ngoại Khoa
    • Bỏng
    • Ngoại Cấp Cứu
    • Ngoại Tiêu Hoá
    • Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Ngoại Lồng Ngực – Tim Mạch
    • Ngoại Thần Kinh
    • Ngoại Tiết Niệu
  • Sản Phụ Khoa
    • Sản Khoa
    • Phụ Khoa
    • Hiếm Muộn
    • Kế Hoạch Gia Đình
  • Nhi Khoa
    • Nhi Cơ Sở
    • Nhi Sơ Sinh
    • Nhi HSCCCĐ
    • Nhi Hô Hấp
    • Nhi Tiêu Hoá
    • Nhi Tim Mạch
    • Nhi Thận Niệu
    • Nhi Nhiễm
    • Nhi Huyết Học
  • Chuyên Khoa Khác
    • Da Liễu
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Răng Hàm Mặt
    • Lao
    • Lão Khoa
    • Nam Khoa
    • Nhãn Khoa
    • Tai Mũi Họng
    • Tâm Thần
    • Ung Bướu
  • Y Học Cơ Sở
    • Giải Phẫu Học
    • Sinh Lý Học
    • Hóa Sinh
    • Di Truyền Y Học
    • Dược Lý Học
    • Vi Sinh – Ký Sinh Trùng
    • Giải Phẫu Bệnh
  • Y Học Cổ Truyền
  • Y Tế Công Cộng
GIÁO TRÌNH NỘI
  • Triệu Chứng Học Nội
    • Nội Cơ Sở – ĐH Y Hà Nội
    • Triệu Chứng Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Nội
GIÁO TRÌNH NGOẠI
  • Triệu Chứng Học Ngoại
    • Triệu Chứng Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Ngoại Cơ Sở – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Ngoại
    • Bệnh Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Ngoại – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Ngoại
GIÁO TRÌNH SẢN NHI
  • Giáo Trình Nhi Khoa
    • Bài Giảng Nhi – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Nhi – ĐHYD TPHCM
  • Giáo Trình Sản Phụ Khoa
    • Bài Giảng Sản – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Sản – ĐHYD TPHCM
  • Giới Thiệu | Điều Khoản Sử Dụng | Chính Sách Bảo Mật | Cộng Tác Viên | Ủng Hộ | Liên Hệ

    WEBSITE THƯ VIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN DÀNH RIÊNG CHO CÁN BỘ Y TẾ.
    ĐỀ NGHỊ QUÝ VỊ BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC TỰ Ý ÁP DỤNG CHỮA BỆNH. CHÚNG TÔI KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM NẾU CÓ HẬU QUẢ ĐÁNG TIẾC XẢY RA!
    © Copyright 2016 - 2019 ThuVienYHoc.Com. All Rights Reserved.