Menu
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm

Bệnh Viện Nhi Đồng 2

Trang Chủ/Tài Liệu/Ngoại Khoa/Chuyên Khoa Hệ Ngoại/Ngoại Tiết Niệu

Tật Lỗ Tiểu Thấp – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2

BV Nhi Đồng 2, Phác Đồ Điều Trị Ngoại Nhi, NXB Y Học, 2013.

I. ĐẠI CƯƠNG

1. Định nghĩa

– Tật lỗ tiểu thấp là hiện tượng lỗ sáo không đóng ở vị trí đỉnh quy đầu như bình thường, mà đóng lệch thấp về phía mặt bụng của dương vật

– 3 tổn thương giải phẫu:

+ Vị trí lỗ sáo thay đổi từ quy đầu đến tầng sinh môn.

+ Thiếu da quy đầu ở mặt bụng dương vật.

+ Thường kèm theo cong dương vật.

2. Tần suất: 1/300 trẻ nam

3. Phân loại

– Về phương diện phẫu thuật người ta phân loại sau khi đã sửa cho dương vật thẳng.

+ Thể trước: lỗ sáo nằm ở vị trí từ dưới khấc quy đầu ra trước.

+ Thể giữa: lỗ sáo nằm ở thân dương vật.

+ Thể sau: lỗ sáo từ vị trí từ giữa chỗ nối dương vật bìu đến tầng sinh môn.

Sơ đồ phân loại tật lỗ tiểu thấp

II. CHẨN ĐOÁN

1. Lâm sàng

– Tật lỗ tiểu thấp thường được chẩn đoán ngay sau sinh. Một số ít trường hợp chỉ phát hiện lỗ tiểu thấp sau khi da quy đầu bình thường đã được tuột ra.

– Lần thăm khám đầu tiên cần đánh giá toàn trạng, tiền sử sản khoa nhằm phát hiện các dị tật phối hợp.

– Khám tật lỗ tiểu thấp cần đánh giá:

+ Vị trí lỗ sáo.

+ Mức độ cong dương vật.

+ Hình dạng của bìu, da quy đầu.

– Xác định vị trí của tinh hoàn 2 bên.

2. Các dị tật phối hợp

– Tinh hoàn ẩn (7-10%): tỉ lệ càng cao ở tật lỗ tiểu thấp thể sau. Bệnh nhân có lỗ tiểu thấp thể sau kèm tinh hoàn ẩn phải được khảo sát karyotype và nội tiết. Phẫu thuật điều trị tinh hoàn ẩn trước khi phẫu thuật tật lỗ tiểu thấp.

– Chuyển vị dương vật bìu. Cần phẫu thuật tật lỗ tiểu thấp trước khi sửa tật chuyển vị.

– Nang tiền liệt tuyến (#20%, di tích ống Muller). Tỉ lệ cao hơn ở tật lỗ tiểu thấp thể sau.

– Thoát vị bẹn 9%.

III. ĐIỀU TRỊ

1. Thời điểm: lý tưởng là 6 – 18 tháng tuổi.

2. Nguyên tắc phẫu thuật

– Chỉnh dương vật thẳng.

– Tạo hình niệu đạo mới và đưa lỗ sáo về đỉnh quy đầu.

– Da che phủ dương vật đủ và thẩm mỹ.

3. Phương pháp phẫu thuật

– Kỹ thuật mổ:

+ Cố gắng giữ sàn niệu đạo nếu có thể.

+ Cố gắng phẫu thuật 1 thì nếu có thể.

+ Vẽ đường mổ trước khi rạch da.

+ Dùng lidocain – Adrenalin 1/100.000 hoặc ga-rô gốc dương vật giúp hạn chế chảy máu, dễ phẫu tích.

– Chỉnh cong dương vật:

+ Cong dương vật do thiếu da mặt bụng dương vật (skin chordee, # 80%).

+ Do thiểu sản mô thể xốp.

+ Do phân bố không đều thể hang dương vật.

– Tạo hình niệu đạo:

+ Phẫu thuật 1 thì:

  • Áp dụng cho tất cả tật lỗ tiểu thấp thể trước.
  • Các phẫu thuật 1 thì thường dùng Thiersch – Duplay, Snodgrass, Koff, Mathieu, MAGPI, Onlay flap, onlay tube.

+ Phẫu thuật 2 thì: thường được áp dụng đối với tật lỗ tiểu thấp thể sau kèm cong dương vật nặng.

  • Thì 1: tạo sàn niệu đạo mới, kèm chỉnh cong dương vật.

Các loại vật liệu có thể dùng:

Da quy đầu và da thân dương vật (phẫu thuật lần đầu).

Phẫu thuật Bracka: dùng niêm mạc miệng, nếu sàn niệu đạo có sẹo xấu nhiều

Trường hợp cong dương vật nặng: dùng mảnh ghép bì kết hợp với tạo sàn niệu đạo mới bằng da quy đầu và da thân dương vật

  • Thì 2: tạo hình niệu đạo sẽ được thực hiện ít nhất 6 tháng sau thì 1 khi sàn niệu đạo đã lành hẳn. Các phương pháp có thể áp dụng: Thiersch – Duplay, Snodgrass.

4. Hậu phẫu

– Băng ép 2 – 7 ngày bằng Urgotul.

– Lưu thông tiểu 7 – 14 ngày (Feeding tube hoặc Foley Silicone 8 – 10 Fr).

– Kháng sinh (uống/TM 7 – 14ngày): Claforan 100mg/kg/ngày chia 2 – 3 lần.

– Giảm đau thông thường: Paracetamol 15 mg/kg, dùng 3-4 lần/ngày.

– Chống co thắt trong thời gian còn lưu thông tiểu: Oxybutanyl (Driptane 5mg/viên)0.1 – 0.15 mg/kg x 2lần/ngày.

– Tránh táo bón : Sorbitol, Duphalac,…

IV. THEO DÕI

1. Biến chứng

– Chảy máu.

– Rò niệu đạo.

– Hở vết mổ.

– Hẹp miệng sáo.

– Hẹp niệu đạo.

– Túi thừa niệu đạo.

2. Tái khám

Sau 1 tuần, 1 tháng, 6 tháng. Sau đó, theo dõi đến tuổi trưởng thành.

3. Đánh giá kết quả

– Trẻ có tiểu khó?

– Tia nước tiểu.

– Rò nước tiểu.

– Lành sẹo da dương vật.

Lưu ý: dặn dò bệnh nhân: tái khám ngay khi trẻ tiểu khó, tia nước tiểu yếu, có rò…

Các phương pháp tạo hình niệu đạo 1 thì

phuong phap tao hinh nieu dao 1 thi

Tags:Phác Đồ Điều Trị Ngoại Nhi - BV Nhi Đồng 2Tật Lỗ Tiểu Thấp

Bạn đánh giá bài viết này như thế nào?

4 Like!  Dislike!
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
  • Cấp Cứu Cơn Đau Quặn Thận Cấp – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Lách To Ở Trẻ Em – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Gan To Ở Trẻ Em – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Sốt Kéo Dài Chưa Rõ Nguyên Nhân Ở Trẻ Em – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Sốt Ở Trẻ Em – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Dị Tật Cột Sống Chẻ Đôi – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Nang Ống Mật Chủ – Phác Đồ BV Nhi Đồng 1
  • Bệnh Hirschsprung – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Viêm Ruột Thừa Trẻ Em – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
  • Lồng Ruột – Phác Đồ BV Nhi Đồng 2
Leave A Comment Hủy

Search
MỤC LỤC
  • I. ĐẠI CƯƠNG
  • 1. Định nghĩa
  • 2. Tần suất: 1/300 trẻ nam
  • 3. Phân loại
  • II. CHẨN ĐOÁN
  • 1. Lâm sàng
  • 2. Các dị tật phối hợp
  • III. ĐIỀU TRỊ
  • 1. Thời điểm: lý tưởng là 6 – 18 tháng tuổi.
  • 2. Nguyên tắc phẫu thuật
  • 3. Phương pháp phẫu thuật
  • 4. Hậu phẫu
  • IV. THEO DÕI
  • 1. Biến chứng
  • 2. Tái khám
  • 3. Đánh giá kết quả
CHUYÊN MỤC
  • Nội Khoa
    • Cấp Cứu – Hồi Sức – Chống Độc
    • Tim Mạch
    • Hô Hấp
    • Tiêu Hóa
    • Thận Tiết Niệu
    • Thần Kinh
    • Nội Tiết
    • Dị Ứng Miễn Dịch
    • Huyết Học
    • Cơ Xương Khớp
  • Ngoại Khoa
    • Bỏng
    • Ngoại Cấp Cứu
    • Ngoại Tiêu Hoá
    • Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Ngoại Lồng Ngực – Tim Mạch
    • Ngoại Thần Kinh
    • Ngoại Tiết Niệu
  • Sản Phụ Khoa
    • Sản Khoa
    • Phụ Khoa
    • Hiếm Muộn
    • Kế Hoạch Gia Đình
  • Nhi Khoa
    • Nhi Cơ Sở
    • Nhi Sơ Sinh
    • Nhi HSCCCĐ
    • Nhi Hô Hấp
    • Nhi Tiêu Hoá
    • Nhi Tim Mạch
    • Nhi Thận Niệu
    • Nhi Nhiễm
    • Nhi Huyết Học
  • Chuyên Khoa Khác
    • Da Liễu
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Răng Hàm Mặt
    • Lao
    • Lão Khoa
    • Nam Khoa
    • Nhãn Khoa
    • Tai Mũi Họng
    • Tâm Thần
    • Ung Bướu
  • Y Học Cơ Sở
    • Giải Phẫu Học
    • Sinh Lý Học
    • Hóa Sinh
    • Di Truyền Y Học
    • Dược Lý Học
    • Vi Sinh – Ký Sinh Trùng
    • Giải Phẫu Bệnh
  • Y Học Cổ Truyền
  • Y Tế Công Cộng
GIÁO TRÌNH NỘI
  • Triệu Chứng Học Nội
    • Nội Cơ Sở – ĐH Y Hà Nội
    • Triệu Chứng Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Nội
GIÁO TRÌNH NGOẠI
  • Triệu Chứng Học Ngoại
    • Triệu Chứng Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Ngoại Cơ Sở – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Ngoại
    • Bệnh Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Ngoại – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Ngoại
GIÁO TRÌNH SẢN NHI
  • Giáo Trình Nhi Khoa
    • Bài Giảng Nhi – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Nhi – ĐHYD TPHCM
  • Giáo Trình Sản Phụ Khoa
    • Bài Giảng Sản – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Sản – ĐHYD TPHCM
  • Giới Thiệu | Điều Khoản Sử Dụng | Chính Sách Bảo Mật | Cộng Tác Viên | Ủng Hộ | Liên Hệ

    WEBSITE THƯ VIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN DÀNH RIÊNG CHO CÁN BỘ Y TẾ.
    ĐỀ NGHỊ QUÝ VỊ BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC TỰ Ý ÁP DỤNG CHỮA BỆNH. CHÚNG TÔI KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM NẾU CÓ HẬU QUẢ ĐÁNG TIẾC XẢY RA!
    © Copyright 2016 - 2019 ThuVienYHoc.Com. All Rights Reserved.