Menu
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm

Phụ Khoa

Trang Chủ/Tài Liệu/Sản Phụ Khoa/Phác Đồ Điều Trị Sản Phụ Khoa/Bộ Y Tế - Sản Phụ Khoa

U Xơ Tử Cung (Fibroid) – Phác Đồ Bộ Y Tế

Bộ Y Tế, Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Các Bệnh Sản Phụ Khoa, NXB Y Học, 2015.

1. KHÁI NIỆM

U xơ tử cung là khối u lành tính, có nguồn gốc từ cơ trơn của tử cung, thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, tuổi thường gặp 35-50; kích thước khối u thường gặp khoảng dưới 15cm. U xơ tử cung thường ít có triệu chứng nhưng khi khối u lớn có thể gây rối loạn kinh nguyệt, đau do chèn ép và vô sinh .

2. TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN

2.1. Triệu chứng cơ năng

– Ra huyết từ buồng tử cung: là triệu chứng chính gặp trong 60% trường hợp, thể hiện dưới dạng cường kinh, dần dần kinh nguyệt rối loạn: rong kinh kéo dài và ra nhiều máu.

– Toàn thân bị thiếu máu, xanh xao, gày sút nếu ra máu kéo dài.

– Đau vùng hạ vị hoặc hố chậu, đau kiểu tức, nặng bụng dưới (40% trường hợp) do khối u chèn ép vào các tạng bên cạnh hoặc do viêm khung chậu.

– Ra khí hư loãng, hoặc ra khí hư do viêm âm đạo, viêm niêm mạc tử cung.

2.2. Triệu chứng thực thể

– Nhìn có thể thấy khối u gồ lên ở vùng hạ vị, nếu khối u to.

– Nắn bụng: có thể thấy khối u (nếu to) ở vùng hạ vị, mật độ chắc, di động liên quan đến tử cung.

– Đặt mỏ vịt: có thể thấy polip có cuống nằm ở ngoài cổ tử cung.

– Thăm âm đạo kết hợp nắn bụng thấy toàn bộ tử cung to, chắc, có khi thấy nhiều khối nổi trên mặt tử cung; di động cổ tử cung thì khối u di động theo.

2.3. Cận lâm sàng

– Siêu âm: thấy tử cung to, đo được kích thước nhân xơ, siêu âm bơm nước buồng tử cung có thể phát hiện polyp buồng tử cung.

– Soi buồng tử cung: chẩn đoán và điều trị các polip dưới niêm mạc.

– Xét nghiệm tế bào học: phát hiện các tổn thương cổ tử cung kèm theo

2.4. Chẩn đoán phân biệt

– Với tử cung có thai: hỏi bệnh, khám lâm sàng, thử thai, siêu âm.

– Khối u buồng trứng: thường có vị trí và di động biệt lập với tử cung, siêu âm

– Ung thư niêm mạc tử cung: hỏi bệnh, khám lâm sàng, xét nghiệm tế bào học và siêu âm.

3. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

– U xơ tử cung thường tiến triển chậm, có thể ngừng phát triển sau khi mãn kinh.

– Biến chứng:

+ Chảy máu: rong kinh, rong huyết, kéo dài gây thiếu máu.

+ Chèn ép các tạng chung quanh gây đau, táo bón, bí tiểu.

+ Thoái hóa, hoại tử vô khuẩn.

4. U XƠ TỬ CUNG VÀ THAI NGHÉN

– Chậm có thai hoặc vô sinh.

– Khi có thai:

+ Khối u xơ thường to lên.

+ U xơ có thể gây sẩy thai, đẻ non, ngôi thai bất thường.

– Gây rau tiền đạo, rau bong non.

– Khi đẻ: gây rối loạn cơn co, trở thành khối u tiền đạo, chuyển dạ kéo dài.

– Thoái hóa khối u gây đau bụng

5. XỬ TRÍ

5.1. Tuyến xã

Phát hiện ra u xơ tử cung, nếu:

– Khối u nhỏ, không ảnh hưởng đến kinh nguyệt hay không có những rối loạn khác hẹn theo dõi khám định kỳ sau 6- 12 tháng.

– U xơ tử cung băng huyết (đã loại trừ các nguyên nhân khác), tiêm bắp oxytocin 5UI x 2 ống, chuyển tuyến trên.

5.2. Tuyến huyện

– Điều trị nội khoa chỉ định đối với một số khối u nhỏ mục đích để hạn chế sự phát triển của khối u và hạn chế rong kinh rong huyết. Thuốc có thể sử dụng: Medroxyprogesteron acetat 10 mg / ngày x 10 ngày từ ngày 16 kỳ kinh hoặc dùng thuốc Danasol 200 mg / ngày x 10 ngày

– Điều trị ngoại khoa (mổ nội soi hay mổ mở):

+ U xơ có biến chứng rong kinh, rong huyết , điều trị nội khoa không kết quả.

+ U xơ phối hợp với các tổn thương khác như: u nang buồng trứng, loạn sản cổ tử cung, sa sinh dục …

+ U xơ to, gây chèn ép.

+ U xơ làm biến dạng buồng tử cung, u xơ dưới niêm mạc gây chảy máu và nhiễm khuẩn.

Tùy theo tuổi, số lần có thai, mong muốn có thai để quyết định cách xử trí: bóc nhân xơ bảo tồn tử cung, gây tắc mạch hay cắt tử cung bán phần hoặc hoàn toàn.

Tags:FibroidHướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Các Bệnh Sản Phụ Khoa – Bộ Y Tế (2015)U Tử CungU Xơ Tử Cung

Bạn đánh giá bài viết này như thế nào?

5 Like!  Dislike!
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
  • Xử Trí Dị Tật Bẩm Sinh Cấp Cứu – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Dụng Cụ Tử Cung – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Thuốc Ngừa Thai – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Suy Hô Hấp Sơ Sinh – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Vàng Da Sơ Sinh – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Hạ Thân Nhiệt Trẻ Sơ Sinh – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Nhiễm Khuẩn Sơ Sinh – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Hồi Sức Sơ Sinh Ngạt – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Chăm Sóc Trẻ Non Tháng – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Vô Sinh Nam – Phác Đồ Bộ Y Tế
Leave A Comment Hủy

Search
MỤC LỤC
  • 1. KHÁI NIỆM
  • 2. TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
  • 2.1. Triệu chứng cơ năng
  • 2.2. Triệu chứng thực thể
  • 2.3. Cận lâm sàng
  • 2.4. Chẩn đoán phân biệt
  • 3. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG
  • 4. U XƠ TỬ CUNG VÀ THAI NGHÉN
  • 5. XỬ TRÍ
  • 5.1. Tuyến xã
  • 5.2. Tuyến huyện
CHUYÊN MỤC
  • Nội Khoa
    • Cấp Cứu – Hồi Sức – Chống Độc
    • Tim Mạch
    • Hô Hấp
    • Tiêu Hóa
    • Thận Tiết Niệu
    • Thần Kinh
    • Nội Tiết
    • Dị Ứng Miễn Dịch
    • Huyết Học
    • Cơ Xương Khớp
  • Ngoại Khoa
    • Bỏng
    • Ngoại Cấp Cứu
    • Ngoại Tiêu Hoá
    • Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Ngoại Lồng Ngực – Tim Mạch
    • Ngoại Thần Kinh
    • Ngoại Tiết Niệu
  • Sản Phụ Khoa
    • Sản Khoa
    • Phụ Khoa
    • Hiếm Muộn
    • Kế Hoạch Gia Đình
  • Nhi Khoa
    • Nhi Cơ Sở
    • Nhi Sơ Sinh
    • Nhi HSCCCĐ
    • Nhi Hô Hấp
    • Nhi Tiêu Hoá
    • Nhi Tim Mạch
    • Nhi Thận Niệu
    • Nhi Nhiễm
    • Nhi Huyết Học
  • Chuyên Khoa Khác
    • Da Liễu
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Răng Hàm Mặt
    • Lao
    • Lão Khoa
    • Nam Khoa
    • Nhãn Khoa
    • Tai Mũi Họng
    • Tâm Thần
    • Ung Bướu
  • Y Học Cơ Sở
    • Giải Phẫu Học
    • Sinh Lý Học
    • Hóa Sinh
    • Di Truyền Y Học
    • Dược Lý Học
    • Vi Sinh – Ký Sinh Trùng
    • Giải Phẫu Bệnh
  • Y Học Cổ Truyền
  • Y Tế Công Cộng
GIÁO TRÌNH NỘI
  • Triệu Chứng Học Nội
    • Nội Cơ Sở – ĐH Y Hà Nội
    • Triệu Chứng Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Nội
GIÁO TRÌNH NGOẠI
  • Triệu Chứng Học Ngoại
    • Triệu Chứng Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Ngoại Cơ Sở – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Ngoại
    • Bệnh Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Ngoại – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Ngoại
GIÁO TRÌNH SẢN NHI
  • Giáo Trình Nhi Khoa
    • Bài Giảng Nhi – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Nhi – ĐHYD TPHCM
  • Giáo Trình Sản Phụ Khoa
    • Bài Giảng Sản – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Sản – ĐHYD TPHCM
  • Giới Thiệu | Điều Khoản Sử Dụng | Chính Sách Bảo Mật | Cộng Tác Viên | Ủng Hộ | Liên Hệ

    WEBSITE THƯ VIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN DÀNH RIÊNG CHO CÁN BỘ Y TẾ.
    ĐỀ NGHỊ QUÝ VỊ BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC TỰ Ý ÁP DỤNG CHỮA BỆNH. CHÚNG TÔI KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM NẾU CÓ HẬU QUẢ ĐÁNG TIẾC XẢY RA!
    © Copyright 2016 - 2019 ThuVienYHoc.Com. All Rights Reserved.