Menu
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm

Sản Khoa

Trang Chủ/Tài Liệu/Sản Phụ Khoa/Phác Đồ Điều Trị Sản Phụ Khoa/Bộ Y Tế - Sản Phụ Khoa

Chửa Ở Vết Mổ – Phác Đồ Bộ Y Tế

Bộ Y Tế, Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Các Bệnh Sản Phụ Khoa, NXB Y Học, 2015.

1. KHÁI NIỆM

Chửa ở vết mổ là một dạng thai ngoài tử cung do thai làm tổ ở vết sẹo mổ trên cơ tử cung. Đây là dạng bệnh lý hiếm gặp nhất của thai ngoài tử cung và thường gây ra hậu quả sẩy thai sớm, rau cài răng lược, vỡ tử cung.

2. CHẨN ĐOÁN

2.1. Lâm sàng

– Chậm kinh

– Ra máu âm đạo bất thường

– Đau bụng lâm râm

2.2. Cận lâm sàng

Siêu âm:

– Buồng tử cung trống, không có túi ối trong buồng tử cung

– Tim thai nằm ở thành trước đoạn eo tử cung có cơ tử cung phân cách giữa túi thai với bàng quang.

– Có sự phân bố mạch máu quanh túi thai khi kết hợp siêu âm Doppler cho thấy gia tăng mạch máu quanh túi thai.

– Mất hay thiếu lớp cơ bình thường giữa bang quang và túi thai.

2.3. Chẩn đoán phân biệt

– Thai ở đoạn eo tử cung

– Sẩy thai đang tiến triển

– U nguyên bào nuôi

3. ĐIỀU TRỊ

3.1. Nguyên tắc điều trị

– Lấy khối thai trước khi vỡ.

– Bảo tồn khả năng sinh sản.

3.2. Chọn lựa các phương thức điều trị

Việc điều trị thường phối hợp nhiều phương thức và được cân nhắc trên từng người bệnh:

– Huỷ thai trong túi ối.

– Lấy khối rau thai:

+ Nong và nạo: tuy nhiên có nguy cơ xuất huyết cao.

+ Phẫu thuật: mục đích để lấy khối rau thai, bảo tồn tử cung khi không đáp ứng điều trị nội và khối rau thai xâm lấn nhiều hoặc cắt tử cung khi chảy máu khó cầm hay thai đã khá to.

– Chèn bóng ống cổ tử cung:

+ Để kiểm soát chảy máu rỉ rả sau thủ thuật hút thai.

+ Sử dụng sonde Folley đặt nhẹ nhàng vào cổ tử cung rồi bơm căng bóng bằng 30ml nước muối sinh lý chèn tại chỗ trong 12h.

– Hoá trị toàn thân: thường để điều trị hỗ trợ.

+ Mục đích giảm sự phân bố mạch máu ở khối thai và tiêu huỷ tế bào rau.

+ Sử dụng Methotrexat 1 mg/kg tiêm bắp.

+ Theo dõi diễn biến qua hCG và siêu âm.

+ Có thể lặp lại liều sau 1 tuần.

– Tắc mạch máu nuôi:

Mục đích: chuẩn bị cho phẫu thuật hoặc kết hợp với hoá trị.

Các phương pháp: thắt động mạch tử cung qua đường âm đạo hay thắt động mạch chậu trong.

4. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

Trường hợp dùng hoá trị toàn thân yêu cầu người bệnh ngừa thai ít nhất 3 tháng. Khám lại ngay khi có biến chứng xuất huyết nhiều.

Có thể dung thuốc ngừa thai để hạn chế sự ra máu.

Tags:Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Các Bệnh Sản Phụ Khoa – Bộ Y Tế (2015)Thai Vết Mổ Cũ

Bạn đánh giá bài viết này như thế nào?

5 Like!  1 Dislike!
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
  • Protein Niệu Thai Kỳ – Hướng Dẫn Bộ Y Tế
  • Xử Trí Dị Tật Bẩm Sinh Cấp Cứu – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Dụng Cụ Tử Cung – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Thuốc Ngừa Thai – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Suy Hô Hấp Sơ Sinh – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Vàng Da Sơ Sinh – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Hạ Thân Nhiệt Trẻ Sơ Sinh – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Nhiễm Khuẩn Sơ Sinh – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Hồi Sức Sơ Sinh Ngạt – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Chăm Sóc Trẻ Non Tháng – Phác Đồ Bộ Y Tế
Leave A Comment Hủy

Search
MỤC LỤC
  • 1. KHÁI NIỆM
  • 2. CHẨN ĐOÁN
  • 2.1. Lâm sàng
  • 2.2. Cận lâm sàng
  • 2.3. Chẩn đoán phân biệt
  • 3. ĐIỀU TRỊ
  • 3.1. Nguyên tắc điều trị
  • 3.2. Chọn lựa các phương thức điều trị
  • 4. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG
CHUYÊN MỤC
  • Nội Khoa
    • Cấp Cứu – Hồi Sức – Chống Độc
    • Tim Mạch
    • Hô Hấp
    • Tiêu Hóa
    • Thận Tiết Niệu
    • Thần Kinh
    • Nội Tiết
    • Dị Ứng Miễn Dịch
    • Huyết Học
    • Cơ Xương Khớp
  • Ngoại Khoa
    • Bỏng
    • Ngoại Cấp Cứu
    • Ngoại Tiêu Hoá
    • Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Ngoại Lồng Ngực – Tim Mạch
    • Ngoại Thần Kinh
    • Ngoại Tiết Niệu
  • Sản Phụ Khoa
    • Sản Khoa
    • Phụ Khoa
    • Hiếm Muộn
    • Kế Hoạch Gia Đình
  • Nhi Khoa
    • Nhi Cơ Sở
    • Nhi Sơ Sinh
    • Nhi HSCCCĐ
    • Nhi Hô Hấp
    • Nhi Tiêu Hoá
    • Nhi Tim Mạch
    • Nhi Thận Niệu
    • Nhi Nhiễm
    • Nhi Huyết Học
  • Chuyên Khoa Khác
    • Da Liễu
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Răng Hàm Mặt
    • Lao
    • Lão Khoa
    • Nam Khoa
    • Nhãn Khoa
    • Tai Mũi Họng
    • Tâm Thần
    • Ung Bướu
  • Y Học Cơ Sở
    • Giải Phẫu Học
    • Sinh Lý Học
    • Hóa Sinh
    • Di Truyền Y Học
    • Dược Lý Học
    • Vi Sinh – Ký Sinh Trùng
    • Giải Phẫu Bệnh
  • Y Học Cổ Truyền
  • Y Tế Công Cộng
GIÁO TRÌNH NỘI
  • Triệu Chứng Học Nội
    • Nội Cơ Sở – ĐH Y Hà Nội
    • Triệu Chứng Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Nội
GIÁO TRÌNH NGOẠI
  • Triệu Chứng Học Ngoại
    • Triệu Chứng Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Ngoại Cơ Sở – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Ngoại
    • Bệnh Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Ngoại – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Ngoại
GIÁO TRÌNH SẢN NHI
  • Giáo Trình Nhi Khoa
    • Bài Giảng Nhi – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Nhi – ĐHYD TPHCM
  • Giáo Trình Sản Phụ Khoa
    • Bài Giảng Sản – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Sản – ĐHYD TPHCM
  • Giới Thiệu | Điều Khoản Sử Dụng | Chính Sách Bảo Mật | Cộng Tác Viên | Ủng Hộ | Liên Hệ

    WEBSITE THƯ VIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN DÀNH RIÊNG CHO CÁN BỘ Y TẾ.
    ĐỀ NGHỊ QUÝ VỊ BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC TỰ Ý ÁP DỤNG CHỮA BỆNH. CHÚNG TÔI KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM NẾU CÓ HẬU QUẢ ĐÁNG TIẾC XẢY RA!
    © Copyright 2016 - 2019 ThuVienYHoc.Com. All Rights Reserved.