Menu
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm

Tiêu Hóa

Trang Chủ/Tài Liệu/Nội Khoa/Phác Đồ Điều Trị Nội Khoa/Bệnh Viện Chợ Rẫy - Nội Khoa

Xơ Gan – Phác Đồ BV Chợ Rẫy

BV Chợ Rẫy, Phác Đồ Điều Trị Nội Khoa, NXB Y Học, 2018.

I. ĐỊNH NGHĨA

Xơ gan là hậu quả của nhiều bệnh gan mạn tính với đặc điểm mô học là một quá trình lan tỏa của gan, trong đó mô gan bình thường được thay thế bởi mô xơ hóa và những nốt tái tạo, dẫn đến suy giảm dần chức năng gan.

II. NGUYÊN NHÂN

Các nguyên nhân thường gặp:

– Viêm gan virus: B,C.

– Bệnh gan do rượu

– Viêm gan thoái hóa mỡ không do rượu.

– Viêm gan tự miễn.

– Xơ gan ứ mật nguyên phát.

– Ứ sắt, Ứ đồng( Wilson)

– Hội chứng Budd-Chiari

– Suy tim phải mạn tính.

III. CHẨN ĐOÁN

1. Công việc chẩn đoán

– Tiền sử: vàng da, nghiện rượu, viêm gan, sử dụng thuốc, bệnh di truyền.

– Triệu chứng cơ năng: mệt mỏi, sụt cân, biếng ăn, sốt nhẹ, teo cơ….

– Khám lâm sàng:

+ Hội chứng suy tế bào gan: phù chi, xuất huyết da niêm, vàng da, bệnh não gan…

+ Hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa: báng bụng, lách to, giãn tĩnh mạch thực quản…

– Cận lâm sàng:

+ Huyết học: giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

+ Đông máu: PT, INR kéo dài.

+ Sinh hóa máu: đường huyết giảm hoặc tăng, bilirubin tăng, phosphatase kiềm tăng, GGT tăng, albumin/máu giảm, tỷ lệ A/G < 1. AST, ALT bình thường hoặc tăng, nếu tỉ lệ AST/ALT >2 khả năng là xơ gan do rượu. Sắt, ferritin có thể tăng.

+ Dịch màng bụng: độ chênh (gradient) albumin dịch báng và huyết thanh (SAAG) >1,1g/L

+ Miễn dịch: xét nghiệm HbsAg, anti HCV, kháng thể tự miễn (kháng cơ trơn, kháng nhân, kháng ty lạp thể).

+ Siêu âm bụng: gan to hoặc teo, bờ không đều, cấu trúc thô, độ phản âm dày hoặc kém. Lách to, báng bụng, có thể có huyết khối tĩnh mạch cửa…….

+ CT scan: giúp chẩn đoán xơ gan, u gan , huyết khối tĩnh mạch cửa…..

+ Nội soi dạ dày thực quản: giúp chẩn đoán giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ), tâm phình vị.

+ Sinh thiết gan: là tiêu chuẩn vàng chẩn đoán xơ gan. Hiện tại ít sử dụng. Có thể thấy hình ảnh cấu trúc gan đảo lộn, nốt tăng sinh, tổ chức xơ phát triển từ khoảng cửa và xâm nhập tế bào gan.

2. Chẩn đoán xác định

– Tiền sử: có bệnh gan mạn gây tổn thương gan kéo dài.

– Lâm sàng: dựa vào 2 hội chứng suy tế bào gan và tăng áp tĩnh mạch cửa, kết hợp với các xét nghiệm đặc hiệu của 2 hội chứng này.

– Siêu âm bụng

– Sinh thiết gan

3. Phân loại mức độ nặng nhẹ của xơ gan

Theo thang điểm Child-Pugh-Turcotte

1 điểm 2 điểm 3 điểm
Bệnh não gan Không Độ 1,2 Độ 3,4
Báng bụng Không Nhẹ căng
Bilirubin máu (mg%) <2 2-3 >3
Albumin máu (g%) >3,5 2,3-3,5 <2,8
Thời gian kéo dài PT (giây) hoặc INR < 4

<1,7

4-6

1,7-2,3

>6

>2,3

Child-Pugh A (5-6 điểm), B (7-9 điểm), C (10-15 điểm)

4. Chẩn đoán các biến chứng của xơ gan

– Báng bụng

– Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát.

– Xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn.

– Bệnh não gan.

– Hội chứng gan thận.

– Ung thư gan

IV. ĐIỀU TRỊ

1. Nguyên tắc

Không có trị liệu nào chữa lành xơ gan, điều trị giúp làm chậm tổn thương gan và ngăn ngừa biến chứng và chờ ghép gan (nếu có thể).

2. Điều trị đặc hiệu

Là điều trị theo nguyên nhân gây bệnh

– Viêm gan virus: dùng thuốc kháng virus viêm gan B hoặc C

– Viêm gan tự miễn: corticoid + azathioprine

– Bệnh Wilson: trientine + kẽm

– Rượu: ngưng uống rượu.

3. Điều trị hỗ trợ

– Không uống rượu và hạn chế hút thuốc lá.

– Chống béo phì: tập thể dục, thay đổi lối sống.

– Chủng ngừa viêm gan siêu vi: A, B; cúm.

– Tránh dùng thuốc có hại cho gan: NSAIDs, isoniazid, valproic acid, erythromycin, kháng sinh nhóm aminoglycoside, ketoconazole, chlorpromazine, acetaminophen liều cao.

– Chế độ dinh dưỡng: ăn uống điều độ, không ăn quá nhiều đạm động vật, nên dùng chất béo chưa bão hòa, trái cây, rau quả. Tránh để táo bón. Có thể xem xét dùng thêm các thuốc hỗ trợ chức năng gan như các acid amin phân nhánh (isoleucin, leucin, valin), phosphatidylcholin (300-900 mg/ngày), silymarin (210mg-420mg/ngày), Ursodeoxycholic acid (600-1200 mg/ngày).

– Chống táo bón: lactulose (15-45 ml có thể tăng giảm liều đảm bảo bệnh nhân đi cầu không quá 3 lần/ngày).

V. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM

– Xét nghiệm: công thức máu, PT, chức năng gan thận mỗi 3 tháng nếu tình trạng bệnh ổn định.

– Siêu âm bụng, AFP mỗi 6 tháng để phát hiện ung thư tế bào gan.

– Nội soi thực quản dạ dày:

+ Nếu không giãn TMTQ: nội soi lại sau 2 năm.

+ Nếu có giãn TMTQ: điều trị phòng ngừa xuất huyết, tái khám theo hẹn.

Tags:Báng BụngBệnh Não GanBệnh WilsonĐiều Trị Xơ GanHội Chứng Gan ThậnPhác Đồ Điều Trị 2018 Phần Nội Khoa - BV Chợ RẫyThang Điểm Child-Pugh-TurcotteUng Thư GanViêm Gan Tự MiễnViêm Gan VirusViêm Phúc Mạc Nhiễm Khuẩn Nguyên PhátXơ GanXơ Gan Do RượuXơ Gan Do VGSV B CXuất Huyết Tiêu Hóa Do Vỡ Tĩnh Mạch Thực Quản Giãn

Bạn đánh giá bài viết này như thế nào?

11 Like!  4 Dislike!
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
  • Cấp Cứu Chấn Thương Sọ Não – Phác Đồ BV Chợ Rẫy
  • Tiêu Chảy Cấp Ở Người Lớn – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Viêm Tụy Cấp – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Cấp Cứu Xuất Huyết Tiêu Hóa Cao – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Cấp Cứu Đau Bụng Cấp – Phác Đồ BV Bạch Mai
Leave A Comment Hủy

Search
MỤC LỤC
  • I. ĐỊNH NGHĨA
  • II. NGUYÊN NHÂN
  • III. CHẨN ĐOÁN
  • 1. Công việc chẩn đoán
  • 2. Chẩn đoán xác định
  • 3. Phân loại mức độ nặng nhẹ của xơ gan
  • 4. Chẩn đoán các biến chứng của xơ gan
  • IV. ĐIỀU TRỊ
  • 1. Nguyên tắc
  • 2. Điều trị đặc hiệu
  • 3. Điều trị hỗ trợ
  • V. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
CHUYÊN MỤC
  • Nội Khoa
    • Cấp Cứu – Hồi Sức – Chống Độc
    • Tim Mạch
    • Hô Hấp
    • Tiêu Hóa
    • Thận Tiết Niệu
    • Thần Kinh
    • Nội Tiết
    • Dị Ứng Miễn Dịch
    • Huyết Học
    • Cơ Xương Khớp
  • Ngoại Khoa
    • Bỏng
    • Ngoại Cấp Cứu
    • Ngoại Tiêu Hoá
    • Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Ngoại Lồng Ngực – Tim Mạch
    • Ngoại Thần Kinh
    • Ngoại Tiết Niệu
  • Sản Phụ Khoa
    • Sản Khoa
    • Phụ Khoa
    • Hiếm Muộn
    • Kế Hoạch Gia Đình
  • Nhi Khoa
    • Nhi Cơ Sở
    • Nhi Sơ Sinh
    • Nhi HSCCCĐ
    • Nhi Hô Hấp
    • Nhi Tiêu Hoá
    • Nhi Tim Mạch
    • Nhi Thận Niệu
    • Nhi Nhiễm
    • Nhi Huyết Học
  • Chuyên Khoa Khác
    • Da Liễu
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Răng Hàm Mặt
    • Lao
    • Lão Khoa
    • Nam Khoa
    • Nhãn Khoa
    • Tai Mũi Họng
    • Tâm Thần
    • Ung Bướu
  • Y Học Cơ Sở
    • Giải Phẫu Học
    • Sinh Lý Học
    • Hóa Sinh
    • Di Truyền Y Học
    • Dược Lý Học
    • Vi Sinh – Ký Sinh Trùng
    • Giải Phẫu Bệnh
  • Y Học Cổ Truyền
  • Y Tế Công Cộng
GIÁO TRÌNH NỘI
  • Triệu Chứng Học Nội
    • Nội Cơ Sở – ĐH Y Hà Nội
    • Triệu Chứng Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Nội
GIÁO TRÌNH NGOẠI
  • Triệu Chứng Học Ngoại
    • Triệu Chứng Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Ngoại Cơ Sở – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Ngoại
    • Bệnh Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Ngoại – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Ngoại
GIÁO TRÌNH SẢN NHI
  • Giáo Trình Nhi Khoa
    • Bài Giảng Nhi – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Nhi – ĐHYD TPHCM
  • Giáo Trình Sản Phụ Khoa
    • Bài Giảng Sản – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Sản – ĐHYD TPHCM
  • Giới Thiệu | Điều Khoản Sử Dụng | Chính Sách Bảo Mật | Cộng Tác Viên | Ủng Hộ | Liên Hệ

    WEBSITE THƯ VIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN DÀNH RIÊNG CHO CÁN BỘ Y TẾ.
    ĐỀ NGHỊ QUÝ VỊ BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC TỰ Ý ÁP DỤNG CHỮA BỆNH. CHÚNG TÔI KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM NẾU CÓ HẬU QUẢ ĐÁNG TIẾC XẢY RA!
    © Copyright 2016 - 2019 ThuVienYHoc.Com. All Rights Reserved.