Menu
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm

Cơ Xương Khớp

Trang Chủ/Tài Liệu/Nội Khoa/Chuyên Khoa Hệ Nội/Cấp Cứu - Hồi Sức - Chống Độc

Cơn Viêm Khớp Gout Cấp – PGS. TS Lê Anh Thư

Bộ Y Tế, Sổ Tay Điều Trị Cấp Cứu Nội Khoa, NXB Y Học

I. ĐẠI CƯƠNG

Đây là một bệnh lý khớp đáp ứng tốt với điều trị nhưng đòi hỏi điều trị liên tục, lâu dài và toàn diện, kết hợp ngay từ đầu giữa điều trị cắt cơn và phòng ngừa tái diễn cơn gout cấp, giữa chế độ thuốc và chế độ ăn uống sinh hoạt.

II. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH GOUT

– Tính chất của cơn viêm khớp cấp: Đột ngột đau dữ dội kèm sưng tấy, nóng, đỏ, xung huyết… ở một khớp (thường gặp nhất là ngón chân I), tái đi tái lại, không đối xứng, thường xảy ra về đêm. Triệu chứng viêm khớp tăng tối đa trong 24-48 giờ và kéo dài từ 3 đến 10 ngày rồi có thể tự khỏi không để lại dấu vết gì, xen kẽ với những giai đoạn hoàn toàn yên lặng.

– Có thể có sốt cao, lạnh run, cứng cổ …

– Cơn viêm khớp cấp thường xảy ra sau ăn quá mức, uống rượu, gắng sức, căng thẳng, bị lạnh, nhiễm trùng, phẫu thuật…

III. CÁC XÉT NGHIỆM GIÚP CHẨN ĐOÁN

– Acid uric máu tăng khi > 420 mmol/L hay > 7 mg/dL.

– Acid uric niệu 24 giờ, giảm khi:

+ < 800 mg / 24 giờ với chế độ ăn bình thường.

+ < 600 mg / 24 giờ với chế độ ăn giảm protid.

– Công thức máu: có thể hơi tăng số lượng bạch cầu.

– Tốc độ máu lắng tăng trong đợt viêm cấp.

– Các xét nghiệm và thăm dò khác: đường huyết, chức năng thận, lipid toàn phần, cholesterol, Triglyceride, HDL-C, LDL-C, siêu âm bụng tìm sỏi hệ niệu… để tìm hiểu các bệnh lý kèm theo.

– Dịch khớp: Đây là một xét nghiệm rất quan trọng và rất có ý nghĩa, giúp ích cho chẩn đoán xác định bệnh và chẩn đoán phân biệt ngay từ cơn viêm khớp cấp đầu tiên, tuy nhiên đây là một xét nghiệm phải can thiệp và dịch cần được khảo sát dưới kính hiển vi đối pha, nền đen … nên thường ít được thực hiện trên thực tế điều trị.

IV. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

1. Các dấu hiệu lâm sàng (nêu trên).

2. Xét nghiệm cận lâm sàng.

3. Tiêu chuẩn chẩn đoán năm 2000 của ILAR và OMERACT.

Có 1 trong 3 nhóm tiêu chuẩn a, b hoặc c. Trên thực tế chỉ dùng nhóm c

(a) Có tinh thể urate đặc trưng trong dịch khớp, và / hoặc:

(b) Tophi được chứng minh có chứa tinh thể urate bằng phương pháp hoá học hoặc kính hiển vi phân cực, và / hoặc:

(c) Có 6 trong 12 trạng thái lâm sàng, xét nghiệm và X.quang sau:

  1. Viêm tiến triển tối đa trong vòng 1 ngày.
  2. Có hơn 1 cơn viêm khớp cấp.
  3. Viêm khớp ở 1 khớp.
  4. Đỏ vùng khớp.
  5. Sưng, đau khớp bàn ngón chân I.
  6. Viêm khớp bàn ngón chân I ở 1 bên.
  7. Viêm khớp cổ chân 1 bên.
  8. Tophi nhìn thấy được.
  9. Tăng acid uric máu.
  10. Sưng khớp không đối xứng.
  11. Khuyết hình nang dưới vỏ xương, không có dấu hiệu ăn mòn xương.
  12. Cấy vi khuẩn âm tính.

V. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

1. Viêm khớp nhiễm trùng.

2. Viêm mô tế bào quanh khớp (Cellulitis).

3. Chấn thương khớp và quanh khớp.

4. Lao khớp.

5. Giả Gout – Pseudogout (hay bệnh Vôi hoá sụn khớp).

6. Viêm khớp dạng thấp.

7. Viêm khớp vảy nến

…

VI. ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN

Nguyên tắc: nhanh, mạnh, sớm, ngắn ngày.

1. Các loại kháng viêm không phải là Steroid (NSAIDs).

– Diclofenac 75mg, tiêm bắp, ngày 2 lần.

– Hoặc Meloxicam 15mg, tiêm bắp, ngày 1 lần.

– Hoặc Piroxicam 20mg, tiêm bắp, ngày 1 lần.

Thời gian điều trị từ 3 – 5 ngày.

2. Hoặc Corticosteroid (khi chống chỉ định với NSAIDs).

– Tại chỗ: khi chỉ viêm một khớp.

– Toàn thân (chích TM hoặc uống): khi viêm ≥ 2 khớp.

Methylprednisolon 40 mg trong 2-3 ngày đầu, sau đó giảm liều dần và cắt hẳn trong vòng 10 ngày.

3. Hoặc Colchicin (uống) khi chống chỉ định với Corticosteroid và NSAIDs.

– Ngày đầu tiên, uống 2mg 2 – 3 lần.

– Ngày thứ 2 – 3, uống 1mg 2 – 3 lần.

– Sau đó 1 – 2mg mỗi ngày.

4. An thần, hạ sốt, nếu sốt cao.

5. Kiểm tra và điều trị các bệnh kèm theo nếu có (tăng HA, tiểu đường, bệnh lý dạ dày- tá tràng…).

6. Hạn chế vận động khớp.

7. Chuyển bệnh nhân lên khoa Nội Cơ Xương khớp.

Tags:Cơn Viêm Khớp Gout CấpGoutPGS. TS. Lê Anh ThưSổ Tay Điều Trị Cấp Cứu Nội KhoaViêm Khớp Gout

Bạn đánh giá bài viết này như thế nào?

2 Like!  Dislike!
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
  • Bệnh Still Ở Người Lớn – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Bệnh Xơ Cứng Bì Toàn Thể – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Bệnh Lupus Ban Đỏ Hệ Thống (SLE) – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Bệnh Viêm Khớp Dạng Thấp – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Cập Nhật Chẩn Đoán Và Điều Trị Thuyên Tắc Phổi Theo ESC & ERS 2019
  • Cấp Cứu Đợt Cấp COPD – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Cấp Cứu Khó Thở Cấp – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Cấp Cứu Ban Đầu Suy Hô Hấp Cấp – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Tắc Đường Hô Hấp Trên – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Cấp Cứu Ban Đầu Sốc Nhiễm Khuẩn – Phác Đồ BV Bạch Mai
Leave A Comment Hủy

Search
MỤC LỤC
  • I. ĐẠI CƯƠNG
  • II. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH GOUT
  • III. CÁC XÉT NGHIỆM GIÚP CHẨN ĐOÁN
  • IV. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
  • V. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
  • VI. ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN
CHUYÊN MỤC
  • Nội Khoa
    • Cấp Cứu – Hồi Sức – Chống Độc
    • Tim Mạch
    • Hô Hấp
    • Tiêu Hóa
    • Thận Tiết Niệu
    • Thần Kinh
    • Nội Tiết
    • Dị Ứng Miễn Dịch
    • Huyết Học
    • Cơ Xương Khớp
  • Ngoại Khoa
    • Bỏng
    • Ngoại Cấp Cứu
    • Ngoại Tiêu Hoá
    • Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Ngoại Lồng Ngực – Tim Mạch
    • Ngoại Thần Kinh
    • Ngoại Tiết Niệu
  • Sản Phụ Khoa
    • Sản Khoa
    • Phụ Khoa
    • Hiếm Muộn
    • Kế Hoạch Gia Đình
  • Nhi Khoa
    • Nhi Cơ Sở
    • Nhi Sơ Sinh
    • Nhi HSCCCĐ
    • Nhi Hô Hấp
    • Nhi Tiêu Hoá
    • Nhi Tim Mạch
    • Nhi Thận Niệu
    • Nhi Nhiễm
    • Nhi Huyết Học
  • Chuyên Khoa Khác
    • Da Liễu
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Răng Hàm Mặt
    • Lao
    • Lão Khoa
    • Nam Khoa
    • Nhãn Khoa
    • Tai Mũi Họng
    • Tâm Thần
    • Ung Bướu
  • Y Học Cơ Sở
    • Giải Phẫu Học
    • Sinh Lý Học
    • Hóa Sinh
    • Di Truyền Y Học
    • Dược Lý Học
    • Vi Sinh – Ký Sinh Trùng
    • Giải Phẫu Bệnh
  • Y Học Cổ Truyền
  • Y Tế Công Cộng
GIÁO TRÌNH NỘI
  • Triệu Chứng Học Nội
    • Nội Cơ Sở – ĐH Y Hà Nội
    • Triệu Chứng Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Nội
GIÁO TRÌNH NGOẠI
  • Triệu Chứng Học Ngoại
    • Triệu Chứng Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Ngoại Cơ Sở – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Ngoại
    • Bệnh Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Ngoại – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Ngoại
GIÁO TRÌNH SẢN NHI
  • Giáo Trình Nhi Khoa
    • Bài Giảng Nhi – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Nhi – ĐHYD TPHCM
  • Giáo Trình Sản Phụ Khoa
    • Bài Giảng Sản – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Sản – ĐHYD TPHCM
  • Giới Thiệu | Điều Khoản Sử Dụng | Chính Sách Bảo Mật | Cộng Tác Viên | Ủng Hộ | Liên Hệ

    WEBSITE THƯ VIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN DÀNH RIÊNG CHO CÁN BỘ Y TẾ.
    ĐỀ NGHỊ QUÝ VỊ BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC TỰ Ý ÁP DỤNG CHỮA BỆNH. CHÚNG TÔI KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM NẾU CÓ HẬU QUẢ ĐÁNG TIẾC XẢY RA!
    © Copyright 2016 - 2019 ThuVienYHoc.Com. All Rights Reserved.