Menu
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm

Bệnh Viện Bạch Mai

Trang Chủ/Tài Liệu/Nội Khoa/Chuyên Khoa Hệ Nội/Hô Hấp

Tắc Đường Hô Hấp Trên – Phác Đồ BV Bạch Mai

BV Bạch Mai, Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Bệnh Nội Khoa, NXB Y Học, 2012.

I. ĐẠI CƯƠNG

Tắc đường hô hấp trên cấp nếu được phát hiện và xử trí chậm có thể gây hậu quả nghiêm trọng, đôi khi đe dọa đến tính mạng bệnh nhân.

Tắc đường hô hấp trên cấp là tình trạng tắc nghẽn trên đường hô hấp trên bao gồm khí quản, thanh quản hoặc vùng họng.

II. CHẨN ĐOÁN

1. Chẩn đoán xác định

Dựa chủ yếu vào triệu chứng lâm sàng theo mức độ tắc nghẽn từ nhẹ đến nặng.

– Khó thở.

– Tiếng rít thanh khí quản (stridor): tiếng rít thở vào đơn độc thường biểu hiện của tắc nghẽn trên hoặc tại sụn nắp trong khi tiếng rít thở ra đặc trưng cho tắc nghẽn dưới sụn lắp. Tiếng rít thanh khí quản thì thở vào nhiều khi bị nhầm với tiếng rít thở ra của phế quản.

– Thở nhanh nông hoặc thở chậm. Trường hợp nặng có thể thấy biểu hiện ngạt thở, thở ngáp.

– Vã mồ hôi.

– Co kéo các cơ hô hấp phụ.

– Tình trạng vật vã kích thích, hoảng loạn. Trường hợp nặng rối loạn ý thức, lú lẫn, mất ý thức.

-Tím môi đầu chi (dấu hiệu muộn).

Khám thực thể có thể nghe thấy tiếng rít thanh khí quản (tắc bán phần) kèm theo nghe phổi thấy rì rào phế nang giảm cả hai bên.

2. Chẩn đoán mức độ tắc nghẽn

– Tắc nghẽn bán phần: bệnh nhân khỏ thở, thở có tiếng rít, vật vã kích thích, vã mồ hôi, thay đổi giọng nói, ho ông ổng, khó nuốt…

– Tắc nghẽn hoàn toàn: bệnh nhân nhanh chóng mất ý thức trong vài giây đến vài phút.

Lưu ý: tắc nghẽn bán phần có thể tiến triển nhanh chóng thành tắc nghẽn hoàn toàn.

3. Chẩn đoán nguyên nhân

• Nguyên nhân nội sinh:

– Do sập các tổ chức phần mềm vùng họng miệng (giảm trương lực cơ, gẫy xương hàm).

– Phù thanh quản/co thắt thanh quản.

– Viêm sụn nắp thanh quản cấp, viêm thanh quản cấp, bạch hầu thanh quản.

– Liệt dây thanh âm hai bên.

– Dị ứng gây phù niêm mạc họng và khí quản, thường do phản ứng dị ứng khi bị ong đốt, kháng sinh hoặc các thuốc hạ huyết áp (ức chế men chuyển).

– Chấn thương thanh quản, khối u thanh quản.

• Nguyên nhân ngoại sinh:

– Phù mạch kiểu Ludwig/Ổ mủ vùng hầu họng.

– Khối máu tụ (do rối loạn đông máu, chấn thương, phẫu thuật).

– U tuyến giáp.

– U hạch.

– U hoặc dị vật thực quản.

• Di vật -Thức ăn:

– Đồ chơi với trẻ em hoặc bất kì đồ vật gì với các bệnh nhân sa sút trí tuệ hoặc bệnh nhân tâm thần.

• Các thăm dò giúp chẩn đoán nguyên nhân:

– Soi thanh quản.

– Soi khí phế quản.

– Chụp Xquang phổi.

III. XỬ TRÍ CẤP CỨU

Phụ thuộc vào mức độ tắc nghẽn:

– Trường hợp tắc nghẽn bán phần (không khí còn ra vào phổi được):

+ Giải thích để bệnh nhân yên tâm.

+ Nghiệm pháp Heimlich nếu có dị vật đường thở.

+ Thở oxy có làm ẩm tốt.

+ Theo dõi dấu hiệu sinh tồn.

+ Chuẩn bị sẵn sàng bộ đặt nội khí quản và dụng cụ hút đờm dãi.

+ Khí dung adrenalin pha loãng 1:1000. Liều dùng 1ml cho người lớn và 0,5ml cho trẻ em.

+ Kháng sinh: khi có dấu hiệu nhiễm trùng.

– Nếu tắc nghẽn hoàn toàn và bệnh nhân có dấu hiệu thiếu oxy (tím tái, thở ngáp cá, rối loạn ý thức) tiến hành kiểm soát đường thở:

+ Khai thông đường thở: tư thế ngửa đầu nâng cằm.

+ Kiểm tra và lấy bỏ các dị vật bằng đèn soi thanh quản và kẹp Magill.

+ Hút sạch đờm, máu mủ trong miệng.

+ Đặt nội khí quản cấp cứu:

• Đặt nội khí quản qua đường miệng có dùng đèn

• Nếu khó khăn: đặt nội khí quản ngược dòng nhờ một dây dẫn đi qua màng nhẫn giáp.

• Mở khí quản cấp cứu qua màng nhẫn giáp nếu không đặt được nội khí quản.

IV. PHÒNG BỆNH

– Tránh các yếu tố gây tắc nghẽn đường hô hấp trên trên các đối tượng nguy cơ như trẻ em, người sa sút trí tuệ, bệnh nhân tâm thần.

– Phát hiện sớm và điều trị kịp các nguyên nhân gây tắc nghẽn đường hô hấp trên.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Stone CK., Humphries RL: “Compromised Airway”. Current diagnosis & treatment of emergency medicine. 6th edition 2008. Me Graw Hill Lange, 2008: 143-159.

2. Rosen’ Emergency medicine: “Concepts and Clinical Practice”, 6th edition, Mosby 2006.

3. Laura LL. “Emergent evaluation of acute upper airway obstruction in children”. UpToDate online 18.2.

Tags:Dị Vật Đường ThởKhó Thở CấpTắc Đường Hô Hấp TrênTắc Nghẽn Hô Hấp Cấp

Bạn đánh giá bài viết này như thế nào?

3 Like!  1 Dislike!
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
  • Cơn Viêm Khớp Gout Cấp – PGS. TS Lê Anh Thư
  • Cập Nhật Chẩn Đoán Và Điều Trị Thuyên Tắc Phổi Theo ESC & ERS 2019
  • Cấp Cứu Đợt Cấp COPD – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Cấp Cứu Khó Thở Cấp – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Cấp Cứu Ban Đầu Suy Hô Hấp Cấp – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Cấp Cứu Ban Đầu Sốc Nhiễm Khuẩn – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Cấp Cứu Chấn Thương Sọ Não – Phác Đồ BV Chợ Rẫy
  • Cấp Cứu Sốc Giảm Thể Tích – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Tiêu Chảy Cấp Ở Người Lớn – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Viêm Tụy Cấp – Phác Đồ BV Bạch Mai
Leave A Comment Hủy

Search
MỤC LỤC
  • I. ĐẠI CƯƠNG
  • II. CHẨN ĐOÁN
  • 1. Chẩn đoán xác định
  • 2. Chẩn đoán mức độ tắc nghẽn
  • 3. Chẩn đoán nguyên nhân
  • III. XỬ TRÍ CẤP CỨU
  • IV. PHÒNG BỆNH
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
CHUYÊN MỤC
  • Nội Khoa
    • Cấp Cứu – Hồi Sức – Chống Độc
    • Tim Mạch
    • Hô Hấp
    • Tiêu Hóa
    • Thận Tiết Niệu
    • Thần Kinh
    • Nội Tiết
    • Dị Ứng Miễn Dịch
    • Huyết Học
    • Cơ Xương Khớp
  • Ngoại Khoa
    • Bỏng
    • Ngoại Cấp Cứu
    • Ngoại Tiêu Hoá
    • Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Ngoại Lồng Ngực – Tim Mạch
    • Ngoại Thần Kinh
    • Ngoại Tiết Niệu
  • Sản Phụ Khoa
    • Sản Khoa
    • Phụ Khoa
    • Hiếm Muộn
    • Kế Hoạch Gia Đình
  • Nhi Khoa
    • Nhi Cơ Sở
    • Nhi Sơ Sinh
    • Nhi HSCCCĐ
    • Nhi Hô Hấp
    • Nhi Tiêu Hoá
    • Nhi Tim Mạch
    • Nhi Thận Niệu
    • Nhi Nhiễm
    • Nhi Huyết Học
  • Chuyên Khoa Khác
    • Da Liễu
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Răng Hàm Mặt
    • Lao
    • Lão Khoa
    • Nam Khoa
    • Nhãn Khoa
    • Tai Mũi Họng
    • Tâm Thần
    • Ung Bướu
  • Y Học Cơ Sở
    • Giải Phẫu Học
    • Sinh Lý Học
    • Hóa Sinh
    • Di Truyền Y Học
    • Dược Lý Học
    • Vi Sinh – Ký Sinh Trùng
    • Giải Phẫu Bệnh
  • Y Học Cổ Truyền
  • Y Tế Công Cộng
GIÁO TRÌNH NỘI
  • Triệu Chứng Học Nội
    • Nội Cơ Sở – ĐH Y Hà Nội
    • Triệu Chứng Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Nội
GIÁO TRÌNH NGOẠI
  • Triệu Chứng Học Ngoại
    • Triệu Chứng Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Ngoại Cơ Sở – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Ngoại
    • Bệnh Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Ngoại – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Ngoại
GIÁO TRÌNH SẢN NHI
  • Giáo Trình Nhi Khoa
    • Bài Giảng Nhi – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Nhi – ĐHYD TPHCM
  • Giáo Trình Sản Phụ Khoa
    • Bài Giảng Sản – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Sản – ĐHYD TPHCM
  • Giới Thiệu | Điều Khoản Sử Dụng | Chính Sách Bảo Mật | Cộng Tác Viên | Ủng Hộ | Liên Hệ

    WEBSITE THƯ VIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN DÀNH RIÊNG CHO CÁN BỘ Y TẾ.
    ĐỀ NGHỊ QUÝ VỊ BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC TỰ Ý ÁP DỤNG CHỮA BỆNH. CHÚNG TÔI KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM NẾU CÓ HẬU QUẢ ĐÁNG TIẾC XẢY RA!
    © Copyright 2016 - 2019 ThuVienYHoc.Com. All Rights Reserved.