Menu
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm

Nhi HSCCCĐ

Trang Chủ/Tài Liệu/Nhi Khoa/Phác Đồ Điều Trị Nhi Khoa/Bệnh Viện Nhi Đồng 1

Lọc Bệnh Và Xử Trí Cấp Cứu – Phác Đồ BV Nhi Đồng 1

BV Nhi Đồng 1, Phác Đồ Điều Trị Nhi Khoa, NXB Y Học, 2013.

I. ĐẠI CƯƠNG

Tử vong trong bệnh viện thường xảy ra trong vòng 24 giờ đầu. Phần lớn các trường hợp tử vong này có thể ngăn ngừa được nếu trẻ bệnh nặng được lọc bệnh, phát hiện dấu hiệu cấp cứu sớm và xử trí kịp thời.

Lọc bệnh là một qui trình sàng lọc nhanh trẻ bệnh khi trẻ được đưa đến cơ sở y tế tại phòng đăng ký, ngoài ra có thể áp dụng tại phòng khám bệnh hoặc khoa cấp cứu.

II. PHÂN LOẠI

Nhanh chóng phân loại trẻ thành 3 nhóm sau:

● Trẻ có dấu hiệu cấp cứu cần cấp cứu ngay hoặc chuyển vào khoa Cấp cứu.

● Trẻ có dấu hiệu ưu tiên sẽ được khám trước để đánh giá và điều trị kịp thời.

● Trẻ không có dấu hiệu cấp cứu hoặc ưu tiên sẽ được khám bệnh theo thứ tự.

Phân loại Thời gian tối đa phải xử trí (phút)
Cấp cứu 0
Ưu tiên 10
Không cấp cứu, không ưu tiên 120

III. THỨ TỰ CÁC BƯỚC LỌC BỆNH (Lưu đồ 1)

Hỏi bà mẹ lý do đưa trẻ đến khám cùng lúc quan sát và sờ tay chân trẻ.

1. Tìm những dấu hiệu cấp cứu đồng thời xử trí cấp cứu ngay hoặc chuyển vào khoa cấp cứu

Nếu trẻ có bất kỳ dấu hiệu cấp cứu nào phải cấp cứu ngay, kêu gọi giúp đỡ, sau đó tiếp tục và hoàn thành việc đánh giá và làm xét nghiệm cấp cứu: thử đường huyết bằng que (Dextrostix), dung tích hồng cầu (Hct).

Tìm các dấu hiệu cấp cứu theo thứ tự ưu tiên:

● Dấu hiệu cấp cứu hô hấp:

– Ngừng thở hoặc cơn ngừng thở.

– Tím tái.

– Rút lõm ngực nặng.

– Thở rít thì hít vào khi nằm yên.

– Trẻ thở rít, hỏi bà mẹ trẻ có hít sặc không. Nếu có trẻ bị dị vật đường thở.

● Dấu hiệu sốc:

– Tay chân lạnh kèm.

– Thời gian đổ đầy mao mạch chậm ≥ 3 giây bằng cách ấn làm trắng móng tay. Thời gian đổ đầy mao mạch là thời gian làm hồng trở lại móng tay.

– Mạch cổ tay yếu, nhanh hoặc không bắt được.

– Tìm vết thương đang chảy máu để cầm máu và hỏi bà mẹ nếu xuất hiện đột ngột sau chích thuốc hay côn trùng cắn nghi sốc phản vệ.

● Dấu hiệu hôn mê hoặc co giật:

– Mức độ tri giác được đánh giá nhanh bởi thang điểm AVPU:

A (alert): trẻ tỉnh.

V (voice): đáp ứng với lời nói.

P (pain): đáp ứng với kích thích đau (véo da hoặc kéo tóc vùng trán).

U (unconscious): hôn mê.

Trẻ cần cấp cứu khi không đáp ứng với kích thích đau hoặc đang co giật.

– Hỏi bà mẹ trẻ có bị chấn thương đầu cổ. Nếu có hoặc nghi ngờ, phải cố định cổ ngay.

● Dấu hiệu mất nước nặng ở trẻ bị tiêu chảy. Mất nước nặng khi có ≥ 2 dấu hiệu sau:

– Trẻ li bì hoặc khó đánh thức.

– Dấu hiệu mắt trũng.

– Nếp véo da bụng mất rất chậm (>2 giây).

2. Tìm các dấu hiệu ưu tiên để trẻ được khám trước, điều trị kịp thời

Trẻ có dấu hiệu ưu tiên khi có một trong các dấu hiệu sau:

● Sốt cao.

● Li bì, bứt rứt, không yên.

● Suy hô hấp (ngưỡng thở nhanh: trẻ < 2 tháng: ≥ 60 lần/phút; trẻ 2 tháng – dưới 12 tháng: ≥ 50 lần/phút; trẻ 12 tháng – 5 tuổi: ≥ 40 lần/phút).

● Gầy mòn nặng hoặc phù 2 bàn chân.

● Lòng bàn tay rất nhợt.

● Phỏng.

● Tai nạn, ngộ độc.

● Trẻ bệnh dưới 2 tháng tuổi.

● Có giấy chuyển viện từ tuyến trước.

Những trẻ có dấu hiệu ưu tiên đều có nguy cơ diễn tiến nặng và nhanh, vì thế cần khám, đánh giá trước để xử trí kịp thời, không phải xếp chờ thứ tự khám. Nếu trẻ có chấn thương hoặc có vấn đề ngoại khoa thì cần có sự hỗ trợ của ngoại khoa.

3. Trẻ không có dấu hiệu cấp cứu, không có dấu hiệu ưu tiên

Nếu trẻ không có dấu hiệu cấp cứu cũng như ưu tiên thì chờ khám theo thứ tự. Tiêu chuẩn chuyển vào khoa cấp cứu khi trẻ có 1 trong các dấu hiệu:

● Ngừng thở hoặc cơn ngừng thở.

● Tím tái.

● Rút lõm ngực nặng.

● Thở rít thì hít vào khi nằm yên.

● Sốc.

IV. XỬ TRÍ

1. Cấp cứu hô hấp

Xử trí cấp cứu
Dị vật đường thở Thủ thuật Heimlich nếu trẻ > 2 tuổi.
Thủ thuật vỗ lưng ấn ngực nếu trẻ ≤ 2 tuổi. (Lưu đồ 2)
Ngừng thở Ngửa đầu.
Cố định cổ khi nghi chấn thương cột sống cổ. Bóp bóp qua mask. (Lưu đồ 3 và 4)
Tím tái
Rút lõm ngực
Thở rít khi nằm yên
Thở oxy.

2. Cấp cứu sốc (Lưu đồ 5)

Xử trí cấp cứu
Sốc Thở oxy.
Lập đường truyền: tĩnh mạch ngoại biên. Truyền dịch nhanh 20 ml/kg.
Giữ ấm.
Sốc mất máu Cầm máu.
Truyền dịch nhanh, truyền máu 20ml/kg.
Sốc phản vệ Adrenalin 1‰ 0,3ml tiêm dưới da.

3. Cấp cứu trẻ hôn mê, co giật

  Xử trí cấp cứu
Hôn mê Thông đường thở.
Cố định cột sống cổ nếu nghi ngờ chấn thương cột sống cổ. Nằm nghiêng.
Glucose TM. (Lưu đồ 6)
Co giật Thông đường thở. Nằm nghiêng.
Diazepam TM/bơm hậu môn. (Lưu đồ 7 và 8)

4. Cấp cứu mất nước nặng (Lưu đồ 9)

Xử trí
Mất nước nặng không SDD nặng Truyền dịch theo phác đồ tiêu chảy mất nước nặng.
Mất nước nặng kèm SDD nặng Bù ORS qua sonde dạ dày.

Tất cả trẻ sau khi được lọc bệnh và xử trí cấp cứu phải được hỏi bệnh sử, thăm khám toàn diện, chỉ định xét nghiệm để có chẩn đoán xác định và điều trị nguyên nhân.

V. CÁC LƯU ĐỒ XỬ TRÍ

1. Lọc bệnh và xử trí cấp cứu

2. Xử trí trẻ bị khó thở do sặc (dị vật đường thở)

3. Khó thở do tắc nghẽn đường thở hoặc mới ngừng thở

4. Cấp cứu ngừng thở, ngừng tim ở trẻ trên 1 tháng tuổi

5. Tư thế an toàn của trẻ hôn mê

6. Xử trí trẻ đang co giật

7. Xử trí co giật do sốt

8. Truyền dịch chống sốc

9. Phác đồ điều trị tiêu chảy mất nước nặng

Tags:Cấp Cứu Ngưng Tim Ngưng ThởLọc Bệnh Và Xử Trí Cấp CứuPhác Đồ Điều Trị Nhi Khoa Bệnh Viện Nhi Đồng 1Xử Trí Trẻ Bị Khó ThởXử Trí Trẻ Bị Mất NướcXử Trí Trẻ Co GiậtXử Trí Trẻ Hôn Mê

Bạn đánh giá bài viết này như thế nào?

14 Like!  1 Dislike!
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
  • Nang Ống Mật Chủ – Phác Đồ BV Nhi Đồng 1
  • Nhận Biết Và Xử Trí Các Dấu Hiệu Đe Dọa Chức Năng Sống Ở Trẻ Em – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Viêm Tuỷ Cấp Tính Răng Sữa Ở Trẻ Em – BV NĐ1
  • Viêm Nướu Răng Cấp Tính Ở Trẻ Em – BV NĐ 1
Leave A Comment Hủy

Search
MỤC LỤC
  • I. ĐẠI CƯƠNG
  • II. PHÂN LOẠI
  • III. THỨ TỰ CÁC BƯỚC LỌC BỆNH (Lưu đồ 1)
  • 1. Tìm những dấu hiệu cấp cứu đồng thời xử trí cấp cứu ngay hoặc chuyển vào khoa cấp cứu
  • 2. Tìm các dấu hiệu ưu tiên để trẻ được khám trước, điều trị kịp thời
  • 3. Trẻ không có dấu hiệu cấp cứu, không có dấu hiệu ưu tiên
  • IV. XỬ TRÍ
  • 1. Cấp cứu hô hấp
  • 2. Cấp cứu sốc (Lưu đồ 5)
  • 3. Cấp cứu trẻ hôn mê, co giật
  • 4. Cấp cứu mất nước nặng (Lưu đồ 9)
  • V. CÁC LƯU ĐỒ XỬ TRÍ
  • 1. Lọc bệnh và xử trí cấp cứu
  • 2. Xử trí trẻ bị khó thở do sặc (dị vật đường thở)
  • 3. Khó thở do tắc nghẽn đường thở hoặc mới ngừng thở
  • 4. Cấp cứu ngừng thở, ngừng tim ở trẻ trên 1 tháng tuổi
  • 5. Tư thế an toàn của trẻ hôn mê
  • 6. Xử trí trẻ đang co giật
  • 7. Xử trí co giật do sốt
  • 8. Truyền dịch chống sốc
  • 9. Phác đồ điều trị tiêu chảy mất nước nặng
CHUYÊN MỤC
  • Nội Khoa
    • Cấp Cứu – Hồi Sức – Chống Độc
    • Tim Mạch
    • Hô Hấp
    • Tiêu Hóa
    • Thận Tiết Niệu
    • Thần Kinh
    • Nội Tiết
    • Dị Ứng Miễn Dịch
    • Huyết Học
    • Cơ Xương Khớp
  • Ngoại Khoa
    • Bỏng
    • Ngoại Cấp Cứu
    • Ngoại Tiêu Hoá
    • Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Ngoại Lồng Ngực – Tim Mạch
    • Ngoại Thần Kinh
    • Ngoại Tiết Niệu
  • Sản Phụ Khoa
    • Sản Khoa
    • Phụ Khoa
    • Hiếm Muộn
    • Kế Hoạch Gia Đình
  • Nhi Khoa
    • Nhi Cơ Sở
    • Nhi Sơ Sinh
    • Nhi HSCCCĐ
    • Nhi Hô Hấp
    • Nhi Tiêu Hoá
    • Nhi Tim Mạch
    • Nhi Thận Niệu
    • Nhi Nhiễm
    • Nhi Huyết Học
  • Chuyên Khoa Khác
    • Da Liễu
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Răng Hàm Mặt
    • Lao
    • Lão Khoa
    • Nam Khoa
    • Nhãn Khoa
    • Tai Mũi Họng
    • Tâm Thần
    • Ung Bướu
  • Y Học Cơ Sở
    • Giải Phẫu Học
    • Sinh Lý Học
    • Hóa Sinh
    • Di Truyền Y Học
    • Dược Lý Học
    • Vi Sinh – Ký Sinh Trùng
    • Giải Phẫu Bệnh
  • Y Học Cổ Truyền
  • Y Tế Công Cộng
GIÁO TRÌNH NỘI
  • Triệu Chứng Học Nội
    • Nội Cơ Sở – ĐH Y Hà Nội
    • Triệu Chứng Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Nội
GIÁO TRÌNH NGOẠI
  • Triệu Chứng Học Ngoại
    • Triệu Chứng Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Ngoại Cơ Sở – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Ngoại
    • Bệnh Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Ngoại – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Ngoại
GIÁO TRÌNH SẢN NHI
  • Giáo Trình Nhi Khoa
    • Bài Giảng Nhi – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Nhi – ĐHYD TPHCM
  • Giáo Trình Sản Phụ Khoa
    • Bài Giảng Sản – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Sản – ĐHYD TPHCM
  • Giới Thiệu | Điều Khoản Sử Dụng | Chính Sách Bảo Mật | Cộng Tác Viên | Ủng Hộ | Liên Hệ

    WEBSITE THƯ VIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN DÀNH RIÊNG CHO CÁN BỘ Y TẾ.
    ĐỀ NGHỊ QUÝ VỊ BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC TỰ Ý ÁP DỤNG CHỮA BỆNH. CHÚNG TÔI KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM NẾU CÓ HẬU QUẢ ĐÁNG TIẾC XẢY RA!
    © Copyright 2016 - 2019 ThuVienYHoc.Com. All Rights Reserved.