Menu
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm

Bệnh Viện Bạch Mai

Trang Chủ/Tài Liệu/Nội Khoa/Chuyên Khoa Hệ Nội/Cấp Cứu - Hồi Sức - Chống Độc

Cấp Cứu Sốc Giảm Thể Tích – Phác Đồ BV Bạch Mai

BV Bạch Mai, Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Bệnh Nội Khoa, NXB Y Học, 2012.

I. ĐẠI CƯƠNG

– Sốc giảm thể tích là tình trạng sốc do giảm đột ngột thể tích tuần hoàn gây ra:

+ Giảm tưới máu tổ chức (thiếu oxy tế bào).

+ Rối loạn chuyển hóa tế bào.

– Tình trạng thiếu oxy tế bào kéo dài dẫn đến tổn thương tế bào các tạng, nếu muộn gây sốc trơ dẫn đến tử vong.

– Nguyên nhân thường do chảy máu nghiêm trọng, dễ nhận biết. Đôi khi sốc giảm thể tích do mất huyết tương hoặc do mất nước lớn, có nguồn gốc từ tiêu hóa, thận hoặc da.

– Bệnh nặng thêm nếu có bệnh lí kết hợp: đái tháo đường, bệnh tim mạch, bệnh thận…

– Cần phát hiện sớm, điều trị kịp thời.

II. CHẨN ĐOÁN

1. Chẩn đoán xác định

– Mạch nhỏ khó bắt, huyết áp tụt (HA tâm thu < 90mmHg)

– Vật vã, lờ đờ, rối loạn ý thức.

– Da niêm mạc lạnh, nhợt nhạt.

– Thở nhanh, tím môi và đầu chi.

– Đái ít, vô niệu.

– Các triệu chứng mất máu nếu sốc mất máu.

– Xét nghiệm: thường chậm

+ Máu cô (hematocrit tăng, protid máu tăng) nếu sốc giảm thể tích đơn thuần.

+ Giảm hồng cầu, hematocrit nếu sốc mất máu.

+ Rối loạn nước điện giải.

+ Rối loạn thăng bằng toan kiềm: toan chuyển hóa trong trường hợp tiêu chảy hoặc sốc kéo dài, kiềm chuyển hoá trong trường hợp nôn nhiều.

2. Chẩn đoán phân biệt

– Sốc do tim: áp lực tĩnh mạch trung tâm thường tăng, cung lượng tim giảm.

– Sốc nhiễm khuẩn: có sốt, có ổ nhiễm khuẩn, bạch cầu tăng…

– Sốc phản vệ cũng có phần giảm thể tích tuần hoàn. Chẩn đoán khó nếu sốc muộn.

3. Chẩn đoán mức độ trong sốc mất máu

Bảng 7. Mức độ sốc mất máu

Phân độ V máu mất (ml) Huyết áp Mạch (lần/phút) Hô hấp Ý thức
Độ I 750 Bình thường <100 Bình thường Bình thường
Độ II 750-1500 Bình thường hoặc giảm ít >100 Nhịp thở tăng Lo lắng
Độ III 1500-2000 HA tâm thu<90mmHg >120 Khó thở Vật vã kích thích
Độ IV >2000 HA tâm thu<70mmHg >120 Suy hô hấp nặng Lơ mơ, hôn mê

4. Chẩn đoán nguyên nhân

4.1. Sốc mất máu

– Chấn thương (chảy máu ngoài, chảy máu trong): vỡ gan, lách, thận, vỡ xương chậu, chảy máu màng phổi, vết thương mạch máu…

– Không do chấn thương: chảy máu đường tiêu hoá trên, chảy máu đường tiêu hoá dưới, có thai ngoài tử cung vỡ, vỡ động mạch chủ bụng, khối u gan vỡ…

– Một số trường hợp đặc biệt, cần phải có các biện pháp chẩn đoán kết hợp như:

+ Chọc rửa ổ bụng: xác định lượng máu mất trong ổ phúc mạc.

+ Siêu âm bụng: để khám phá các ổ máu tụ sau phúc mạc.

+ Đặt ống thông dạ dày, ống thông hậu môn, theo dõi lượng phân đen, theo dõi chảy máu thực quản, dạ dày, tá tràng, trực tràng.

4.2. Sốc giảm thể tích đơn thuần, không kèm theo mất máu

– Nguyên nhân tiêu hóa: nôn, tiêu chảy không được bù dịch, tắc ruột…

– Nguyên nhân nội tiết: đái tháo nhạt, đa niệu thẩm thấu.

– Nguyên nhân say nắng, say nóng, bòng rộng, hội chứng Lyell -> sốc do mất một lượng huyết tương lớn.

– Mất dịch vào khoang thứ ba: viêm tụy cấp, viêm phúc mạc, tắc ruột.

III. XỬ TRÍ

Xử trí nhằm 2 mục đích: hồi sức và điều trị nguyên nhân.

4 bước cơ bản trong xử trí bao gồm:

– Đánh giá ngay các chức năng sống cơ bản.

– Xác định nhanh chóng nguyên nhân.

– Làm các xét nghiệm cơ bản, xác định ngay nhóm máu nếu sốc mất máu.

– Truyền dịch thay thế ngay lập tức.

1. Hồi sức

1.1. Các động tác cấp cứu cơ bản

– Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm đầu thấp, tuy nhiên chú ý phòng nguy cơ sặc vào phổi.

– Thở O2 mũi 2 – 6l/phút.

– Đặt nội khí quản nếu có nguy cơ trào ngược vào phổi hoặc có suy hô hấp hoặc rối loạn ý thức.

– Đặt 2 đường truyền TM chắc chắn và đủ lớn. Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm, đo áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP) nếu có suy tim.

– Giữ ấm cho bệnh nhân.

– Đặt ống thông bàng quang theo dõi lượng nước tiểu.

– Lấy máu làm xét nghiệm cơ bản, làm điện tim.

1.2. Hồi phục thể tích và chống sốc

– Ưu tiên hàng đầu trong cấp cứu là bù lại lượng dịch mất và tái hồi lại tình trạng huyết động.

– Truyền dịch: Natri clorua 0,9% hoặc Ringer lactat, truyền nhanh để đạt được 500ml trong 15 phút. Khi huyết áp tâm thu lên đến 70 – 80mmHg giảm tốc độ truyền, ở đa số bệnh nhân truyền 1-2 lít dịch muối đẳng trương sẽ điều chỉnh được thể tích dịch bị mất.

– Truyền dung dịch keo khi đã truyền dung dịch muối đẳng trương tới tổng liều 50ml/kg mà bệnh nhân vẫn còn sốc.

– Số lượng và tốc độ truyền phụ thuộc mức độ sốc, tình trạng tim mạch của bệnh nhân

– Mục đích: bệnh nhân thoát sốc (da ấm, HATĐ >90, nước tiểu >50ml/giờ, hết kích thích).

– Theo dõi sát mạch, huyết áp, nghe phổi, CVP, ĐTĐ (nếu có) đặc biệt bệnh nhân có bệnh tim mạch.

– Truyền máu: đối với sốc mất máu, truyền máu ngay. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc nhóm máu hiếm truyền ngay máu nhóm O trong khi chờ máu cùng nhóm.

2. Điều trị nguyên nhân

Giải quyết ổ chảy máu: là cơ bản, như cầm máu vết thương, tiêm xơ cầm máu trong giãn tĩnh mạch thực quản, cắt dạ dày, đặt ống thông Blakemore truyền terlipressine vasopressine, cắt lách, cắt bỏ tử cung…

IV. PHÒNG BỆNH

– Phòng không để sốc xảy ra dễ hơn điều trị sốc.

– Giải quyết nhanh chóng các nguyên nhân dễ dẫn đến sốc mất máu: chảy máu do chấn thương…

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. GS. Vũ Văn Đính, “Sốc giảm thể tích máu”, Hồi sức cấp cứu tập I, NXB Y học 1999.

2. Donald D Trunkey, MD, “Hemorrhagic shock”, Current Therapy in Emergency Medicine 1987.

3. Burton De Rose, MD, “Treatment of severe hypovolemia or hypovolemic shock in alduts”, Uptodate February, 25, 2009.

Tags:ChoángChoáng Mất MáuMức Độ Sốc Mất MáuSốcSốc Giảm Thể TíchSốc Mất Máu

Bạn đánh giá bài viết này như thế nào?

5 Like!  2 Dislike!
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
  • Cơn Viêm Khớp Gout Cấp – PGS. TS Lê Anh Thư
  • Cập Nhật Chẩn Đoán Và Điều Trị Thuyên Tắc Phổi Theo ESC & ERS 2019
  • Cấp Cứu Đợt Cấp COPD – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Cấp Cứu Khó Thở Cấp – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Cấp Cứu Ban Đầu Suy Hô Hấp Cấp – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Tắc Đường Hô Hấp Trên – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Cấp Cứu Ban Đầu Sốc Nhiễm Khuẩn – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Cấp Cứu Chấn Thương Sọ Não – Phác Đồ BV Chợ Rẫy
  • Tiêu Chảy Cấp Ở Người Lớn – Phác Đồ BV Bạch Mai
  • Viêm Tụy Cấp – Phác Đồ BV Bạch Mai
Leave A Comment Hủy

Search
MỤC LỤC
  • I. ĐẠI CƯƠNG
  • II. CHẨN ĐOÁN
  • 1. Chẩn đoán xác định
  • 2. Chẩn đoán phân biệt
  • 3. Chẩn đoán mức độ trong sốc mất máu
  • 4. Chẩn đoán nguyên nhân
  • 4.1. Sốc mất máu
  • 4.2. Sốc giảm thể tích đơn thuần, không kèm theo mất máu
  • III. XỬ TRÍ
  • 1. Hồi sức
  • 1.1. Các động tác cấp cứu cơ bản
  • 1.2. Hồi phục thể tích và chống sốc
  • 2. Điều trị nguyên nhân
  • IV. PHÒNG BỆNH
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
CHUYÊN MỤC
  • Nội Khoa
    • Cấp Cứu – Hồi Sức – Chống Độc
    • Tim Mạch
    • Hô Hấp
    • Tiêu Hóa
    • Thận Tiết Niệu
    • Thần Kinh
    • Nội Tiết
    • Dị Ứng Miễn Dịch
    • Huyết Học
    • Cơ Xương Khớp
  • Ngoại Khoa
    • Bỏng
    • Ngoại Cấp Cứu
    • Ngoại Tiêu Hoá
    • Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Ngoại Lồng Ngực – Tim Mạch
    • Ngoại Thần Kinh
    • Ngoại Tiết Niệu
  • Sản Phụ Khoa
    • Sản Khoa
    • Phụ Khoa
    • Hiếm Muộn
    • Kế Hoạch Gia Đình
  • Nhi Khoa
    • Nhi Cơ Sở
    • Nhi Sơ Sinh
    • Nhi HSCCCĐ
    • Nhi Hô Hấp
    • Nhi Tiêu Hoá
    • Nhi Tim Mạch
    • Nhi Thận Niệu
    • Nhi Nhiễm
    • Nhi Huyết Học
  • Chuyên Khoa Khác
    • Da Liễu
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Răng Hàm Mặt
    • Lao
    • Lão Khoa
    • Nam Khoa
    • Nhãn Khoa
    • Tai Mũi Họng
    • Tâm Thần
    • Ung Bướu
  • Y Học Cơ Sở
    • Giải Phẫu Học
    • Sinh Lý Học
    • Hóa Sinh
    • Di Truyền Y Học
    • Dược Lý Học
    • Vi Sinh – Ký Sinh Trùng
    • Giải Phẫu Bệnh
  • Y Học Cổ Truyền
  • Y Tế Công Cộng
GIÁO TRÌNH NỘI
  • Triệu Chứng Học Nội
    • Nội Cơ Sở – ĐH Y Hà Nội
    • Triệu Chứng Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Nội
GIÁO TRÌNH NGOẠI
  • Triệu Chứng Học Ngoại
    • Triệu Chứng Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Ngoại Cơ Sở – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Ngoại
    • Bệnh Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Ngoại – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Ngoại
GIÁO TRÌNH SẢN NHI
  • Giáo Trình Nhi Khoa
    • Bài Giảng Nhi – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Nhi – ĐHYD TPHCM
  • Giáo Trình Sản Phụ Khoa
    • Bài Giảng Sản – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Sản – ĐHYD TPHCM
  • Giới Thiệu | Điều Khoản Sử Dụng | Chính Sách Bảo Mật | Cộng Tác Viên | Ủng Hộ | Liên Hệ

    WEBSITE THƯ VIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN DÀNH RIÊNG CHO CÁN BỘ Y TẾ.
    ĐỀ NGHỊ QUÝ VỊ BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC TỰ Ý ÁP DỤNG CHỮA BỆNH. CHÚNG TÔI KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM NẾU CÓ HẬU QUẢ ĐÁNG TIẾC XẢY RA!
    © Copyright 2016 - 2019 ThuVienYHoc.Com. All Rights Reserved.