Menu
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm

Truyền Nhiễm

Trang Chủ/Tài Liệu/Nội Khoa/Chuyên Khoa Hệ Nội/Truyền Nhiễm
Tìm kiếm phổ biến:triệu chứng học, bệnh học, phác đồ điều trị

Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Phân Độ Sốt Xuất Huyết Dengue 2019 – Bộ Y Tế

115 views Hướng Dẫn Chẩn Đoán & Điều Trị, Bộ Y Tế 1

I. ĐẠI CƯƠNG

Sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm gây dịch do vi rút Dengue gây nên. Vi rút Dengue có 4 týp huyết thanh là DEN-1, DEN-2, DEN-3 và DEN-4. Vi rút truyền từ người bệnh sang người lành do muỗi đốt. Muỗi Aedes aegypti là côn trùng trung gian truyền bệnh chủ yếu.

Bệnh xảy ra quanh năm, thường gia tăng vào mùa mưa. Bệnh gặp ở cả trẻ em và người lớn. Đặc điểm của sốt xuất huyết Dengue là sốt, xuất huyết và thoát huyết tương, có thể dẫn đến sốc giảm thể tích tuần hoàn, rối loạn đông máu, suy tạng, nếu không được chẩn đoán sớm và xử trí kịp thời dễ dẫn đến tử vong.

II. DIỄN BIẾN LÂM SÀNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

Bệnh sốt xuất huyết Dengue có biểu hiện lâm sàng đa dạng, diễn biến nhanh chóng từ nhẹ đến nặng. Bệnh thường khởi phát đột ngột và diễn biến qua ba giai đoạn: giai đoạn sốt, giai đoạn nguy hiểm và giai đoạn hồi phục. Phát hiện sớm bệnh và hiểu rõ những vấn đề lâm sàng trong từng giai đoạn của bệnh giúp chẩn đoán sớm, điều trị đúng và kịp thời, nhằm cứu sống người bệnh.

1. Giai đoạn sốt

1.1. Lâm sàng

– Sốt cao đột ngột, liên tục.

– Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn.

– Da xung huyết.

– Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.

– Nghiệm pháp dây thắt dương tính.

– Thường có chấm xuất huyết ở dưới da, chảy máu chân răng hoặc chảy máu mũi.

1.2. Cận lâm sàng

– Hematocrit (Hct) bình thường.

– Số lượng tiểu cầu bình thường hoặc giảm dần (nhưng còn trên 100.000/mm3).

– Số lượng bạch cầu thường giảm.

2. Giai đoạn nguy hiểm

Thường vào ngày thứ 3-7 của bệnh

2.1. Lâm sàng

a) Người bệnh có thể còn sốt hoặc đã giảm sốt.

b) Có thể có các biểu hiện sau:

– Đau bụng nhiều: đau bụng nhiều và liên tục hoặc tăng cảm giác đau nhất là ở vùng gan.

– Vật vã, lừ đừ, li bì.

– Gan to > 2cm dưới bờ sườn, có thể đau.

– Nôn ói.

– Biểu hiện thoát huyết tương do tăng tính thấm thành mạch (thường kéo dài 24-48 giờ).

+ Tràn dịch màng phổi, mô kẽ (có thể gây suy hô hấp), màng bụng, phù nề mi mắt.

+ Nếu thoát huyết tương nhiều sẽ dẫn đến sốc với các biểu hiện vật vã, bứt rứt hoặc li bì, lạnh đầu chi, mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt (hiệu số huyết áp tối đa và tối thiểu ≤ 20mmHg hoặc tụt huyết áp, không đo được huyết áp, mạch không bắt được, da lạnh, nổi vân tím (sốc nặng), tiểu ít.

– Xuất huyết.

+ Xuất huyết dưới da: Nốt xuất huyết rải rác hoặc chấm xuất huyết thường ở mặt trước hai cẳng chân và mặt trong hai cánh tay, bụng, đùi, mạn sườn hoặc mảng bầm tím.

+ Xuất huyết niêm mạc như chảy máu chân răng, chảy máu mũi, nôn ra máu, tiêu phân đen hoặc máu, xuất huyết âm đạo hoặc tiểu máu.

+ Xuất huyết nặng: chảy máu mũi nặng (cần nhét bấc hoặc gạc cầm máu), xuất huyết âm đạo nặng, xuất huyết trong cơ và phần mềm, xuất huyết đường tiêu hóa và nội tạng (phổi, não, gan, lách, thận), thường kèm theo tình trạng sốc, giảm tiểu cầu, thiếu oxy mô và toan chuyển hóa có thể dẫn đến suy đa phủ tạng và đông máu nội mạch nặng. Xuất huyết nặng cũng có thể xảy ra ở người bệnh dùng các thuốc kháng viêm như acetylsalicylic acid (aspirin), ibuprofen hoặc dùng corticoid, tiền sử loét dạ dày-tá tràng, viêm gan mạn.

– Một số trường hợp nặng có thể có biểu hiện suy tạng như tổn thương gan nặng/suy gan, thận, tim, phổi, não. Những biểu hiện nặng này có thể xảy ra ở người bệnh có hoặc không có sốc do thoát huyết tương.

+ Tổn thương gan nặng/suy gan cấp, men gan AST, ALT ≥ 1000U/L.

+ Tổn thương/suy thận cấp.

+ Rối loạn tri giác (sốt xuất huyết Dengue thể não).

+ Viêm cơ tim, suy tim, hoặc suy chức năng các cơ quan khác.

2.2. Cận lâm sàng

– Cô đặc máu khi Hematocrit tăng > 20% so với giá trị ban đầu của người bệnh hoặc so với giá trị trung bình của dân số ở cùng lứa tuổi.

Ví dụ: Hct ban đầu là 35%, SXHD có tình trạng cô đặc máu khi Hct hiện tại đo được là 42% (tăng 20% so với ban đầu).

– Số lượng tiểu cầu giảm (<100.000/mm3)

– AST, ALT thường tăng.

– Trường hợp nặng có thể có rối loạn đông máu.

– Siêu âm hoặc X quang có thể phát hiện tràn dịch màng bụng, màng phổi.

3. Giai đoạn hồi phục

Thường vào ngày thứ 7-10 của bệnh

3.1. Lâm sàng

– Người bệnh hết sốt, toàn trạng tốt lên, thèm ăn, huyết động ổn định và tiểu nhiều.

– Có thể phát ban hồi phục hoặc ngứa ngoài da.

– Có thể có nhịp tim chậm, không đều, có thể có suy hô hấp do quá tải dịch truyền.

3.2. Cận lâm sàng

– Hematocrit trở về bình thường hoặc có thể thấp hơn do hiện tượng pha loãng máu khi dịch được tái hấp thu trở lại.

– Số lượng bạch cầu máu thường tăng lên sớm sau giai đoạn hạ sốt.

– Số lượng tiểu cầu dần trở về bình thường, muộn hơn so với số lượng bạch cầu.

– AST, ALT có khuynh hướng giảm.

Các giai đoạn lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue.

III. CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN ĐỘ

1. Phân độ sốt xuất huyết Dengue

Bệnh sốt xuất huyết Dengue được chia làm 3 mức độ (theo Tổ chức Y tế thế giới năm 2009)

– Sốt xuất huyết Dengue.

– Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo.

– Sốt xuất huyết Dengue nặng.

Phụ lục 2: Phân độ sốt xuất huyết Dengue.

Phân độ

SXHD

SXHD có dấu hiệu cảnh báo

SXHD nặng

Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng

Sống/đi đến vùng có dịch. Sốt ≤ 7 ngày và có 2 trong các dấu hiệu sau:

– Buồn nôn, nôn.

– Phát ban.

– Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.

– Xuất huyết da hoặc dấu hiệu dây thắt (+).

– Hct bình thường hoặc tăng.

– Bạch cầu bình thường hoặc giảm.

– Tiểu cầu bình thường hoặc giảm.

Ít nhất 1 trong các dấu hiệu sau

– Vật vã, lừ đừ, li bì.

– Đau bụng nhiều và liên tục hoặc tăng cảm giác đau vùng gan.

– Nôn ói nhiều ≥ 3 lần/1 giờ hoặc ≥ 4 lần/6 giờ.

– Xuất huyết niêm mạc: chảy máu chân răng, mũi, nôn ra máu, tiêu phân đen hoặc có máu, xuất huyết âm đạo hoặc tiểu máu.

– Gan to > 2cm dưới bờ sườn.

– Tiểu ít.

– Hct tăng kèm tiểu cầu giảm nhanh.

– AST/ALT ≥ 400U/L*.

– Tràn dịch màng phổi, màng bụng trên siêu âm hoặc Xquang *.

Ít nhất 1 trong các dấu hiệu sau

1. Thoát huyết tương nặng dẫn tới

– Sốc SXHD, sốc SXHD nặng.

– Ứ dịch, biểu hiện suy hô hấp.

2. Xuất huyết nặng

3. Suy các tạng

– Gan: AST hoặc ALT ≥ 1000U/L.

– Thần kinh trung ương: rối loạn ý thức.

– Tim và các cơ quan khác.

* Nếu có điều kiện thực hiện

Lưu ý: Trong quá trình diễn biến, bệnh có thể chuyển từ mức độ nhẹ sang mức độ nặng, vì vậy khi thăm khám cần phân độ lâm sàng để tiên lượng bệnh và có kế hoạch xử trí thích hợp.

2. Chẩn đoán căn nguyên vi rút Dengue

2.1. Xét nghiệm huyết thanh

– Xét nghiệm nhanh: tìm kháng nguyên NS1

– Xét nghiệm ELISA: tìm kháng thể IgM, IgG từ ngày thứ 5 của bệnh.

2.2. Xét nghiệm PCR, phân lập vi rút

Lấy máu trong giai đoạn sốt (thực hiện ở các cơ sở xét nghiệm có điều kiện).

3. Chẩn đoán phân biệt

– Sốt phát ban do vi rút.

– Tay chân miệng.

– Sốt mò.

– Sốt rét.

– Nhiễm khuẩn huyết do liên cầu lợn, não mô cầu, vi khuẩn gram âm, …

– Sốc nhiễm khuẩn.

– Các bệnh máu.

– Bệnh lý ổ bụng cấp,…

Tags:chẩn đoán sốtChẩn Đoán Sốt Xuất Huyết DenguePhân Độ Sốt Xuất HuyếtSốtSốt Xuất HuyếtSốt Xuất Huyết Dengue Có Dấu Hiệu Cảnh BáoSốt Xuất Huyết Dengue Nặng

Bạn đánh giá bài viết này như thế nào?

1 Like! Dislike!
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
  • Hướng Dẫn Điều Trị Sốt Xuất Huyết Dengue Nặng 2019 – Bộ Y Tế
  • Điều Trị Suy Hô Hấp Cấp Ở Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết – Bộ Y Tế
  • Hướng Dẫn Điều Trị Sốt Xuất Huyết Dengue 2019 – Bộ Y Tế
  • Cấp Cứu Ban Đầu Sốc Nhiễm Khuẩn – Phác Đồ BV Bạch Mai
Leave A Comment Hủy


MỤC LỤC
  • I. ĐẠI CƯƠNG
  • II. DIỄN BIẾN LÂM SÀNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
  • 1. Giai đoạn sốt
  • 1.1. Lâm sàng
  • 1.2. Cận lâm sàng
  • 2. Giai đoạn nguy hiểm
  • 2.1. Lâm sàng
  • 2.2. Cận lâm sàng
  • 3. Giai đoạn hồi phục
  • 3.1. Lâm sàng
  • 3.2. Cận lâm sàng
  • III. CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN ĐỘ
  • 1. Phân độ sốt xuất huyết Dengue
  • 2. Chẩn đoán căn nguyên vi rút Dengue
  • 2.1. Xét nghiệm huyết thanh
  • 2.2. Xét nghiệm PCR, phân lập vi rút
  • 3. Chẩn đoán phân biệt
CHUYÊN MỤC
  • Nội Khoa
    • Cấp Cứu – Hồi Sức – Chống Độc
    • Tim Mạch
    • Hô Hấp
    • Tiêu Hóa
    • Thận Tiết Niệu
    • Thần Kinh
    • Nội Tiết
    • Dị Ứng Miễn Dịch
    • Huyết Học
    • Cơ Xương Khớp
  • Ngoại Khoa
    • Bỏng
    • Ngoại Cấp Cứu
    • Ngoại Tiêu Hoá
    • Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Ngoại Lồng Ngực – Tim Mạch
    • Ngoại Thần Kinh
    • Ngoại Tiết Niệu
  • Sản Phụ Khoa
    • Sản Khoa
    • Phụ Khoa
    • Hiếm Muộn
    • Kế Hoạch Gia Đình
  • Nhi Khoa
    • Nhi Cơ Sở
    • Nhi Sơ Sinh
    • Nhi HSCCCĐ
    • Nhi Hô Hấp
    • Nhi Tiêu Hoá
    • Nhi Tim Mạch
    • Nhi Thận Niệu
    • Nhi Nhiễm
    • Nhi Huyết Học
  • Chuyên Khoa Khác
    • Da Liễu
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Răng Hàm Mặt
    • Lao
    • Lão Khoa
    • Nam Khoa
    • Nhãn Khoa
    • Tai Mũi Họng
    • Tâm Thần
    • Ung Bướu
  • Y Học Cơ Sở
    • Giải Phẫu Học
    • Sinh Lý Học
    • Hóa Sinh
    • Di Truyền Y Học
    • Dược Lý Học
    • Vi Sinh – Ký Sinh Trùng
    • Giải Phẫu Bệnh
  • Y Học Cổ Truyền
  • Y Tế Công Cộng
BÀI MỚI
  • Protein Niệu – Hướng Dẫn Bộ Y Tế
  • Bệnh Still Ở Người Lớn – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Protein Niệu Thai Kỳ – Hướng Dẫn Bộ Y Tế
  • Bệnh Xơ Cứng Bì Toàn Thể – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Bệnh Lupus Ban Đỏ Hệ Thống (SLE) – Phác Đồ Bộ Y Tế
BÀI XEM NHIỀU
  • Rối Loạn Vận Động – Giáo Trình HVQY
  • Triệu Chứng Học Thần Kinh Trụ – Bài Giảng ĐHYD TPHCM
  • Khám Các Dây Thần Kinh Ngoại Biên – Bài Giảng ĐHYD TPHCM
  • Đại Cương Về Gãy Xương – Bài Giảng ĐHYD TPHCM
  • Viêm Phổi – Bài Giảng ĐH YHN
BÀI ĐÁNH GIÁ CAO
  • Rối Loạn Vận Động – Giáo Trình HVQY
  • Khám Các Dây Thần Kinh Ngoại Biên – Bài Giảng ĐHYD TPHCM
  • Triệu Chứng Học Thần Kinh Trụ – Bài Giảng ĐHYD TPHCM
  • Viêm Phổi – Bài Giảng ĐH YHN
  • Hồi Sức Sơ Sinh Ngạt – Phác Đồ Bộ Y Tế
ĐỐI TÁC CỦA CHÚNG TÔI




GIÁO TRÌNH NỘI
  • Triệu Chứng Học Nội
    • Nội Cơ Sở – ĐH Y Hà Nội
    • Triệu Chứng Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Nội
GIÁO TRÌNH NGOẠI
  • Triệu Chứng Học Ngoại
    • Triệu Chứng Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Ngoại Cơ Sở – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Ngoại
    • Bệnh Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Ngoại – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Ngoại
GIÁO TRÌNH SẢN NHI
  • Giáo Trình Nhi Khoa
    • Bài Giảng Nhi – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Nhi – ĐHYD TPHCM
  • Giáo Trình Sản Phụ Khoa
    • Bài Giảng Sản – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Sản – ĐHYD TPHCM
  • Giới Thiệu | Điều Khoản Sử Dụng | Chính Sách Bảo Mật | Cộng Tác Viên | Ủng Hộ | Liên Hệ

    WEBSITE THƯ VIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN DÀNH RIÊNG CHO CÁN BỘ Y TẾ.
    ĐỀ NGHỊ QUÝ VỊ BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC TỰ Ý ÁP DỤNG CHỮA BỆNH. CHÚNG TÔI KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM NẾU CÓ HẬU QUẢ ĐÁNG TIẾC XẢY RA!
    © Copyright 2016 - 2019 ThuVienYHoc.Com. All Rights Reserved.