Menu
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu
  • Slide Bài Giảng & BCKH
    • Slide Nội Khoa
    • Slide Ngoại Khoa
    • Slide Sản Phụ Khoa
    • Slide Nhi Khoa
    • Slide Cận Lâm Sàng
    • Slide Chuyên Khoa Khác
  • Atlas – Hình Ảnh
  • Từ Điển
  • Trắc Nghiệm

Bộ Y Tế - Nội Tiết

Trang Chủ/Tài Liệu/Nội Khoa/Chuyên Khoa Hệ Nội/Nội Tiết

Viêm Tuyến Giáp Bán Cấp (De Quervain) – Phác Đồ Bộ Y Tế

Admin

I. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH

Viêm tuyến giáp bán cấp còn được coi là viêm giáp do virus (viêm giáp tế bào khổng lồ). Thường xảy ra sau nhiễm virus vài tuần.

Hiệu giá kháng thể kháng virus cúm, adenovirus, corsackie virus thường tăng và giảm sau vài tháng. Tuy nhiên không tìm thấy thể vùi của virus trong mô tuyến giáp và cấy cũng hiếm khi cho kết quả dương tính.

Tổn thương tuyến giáp cũng giống tổn thương viêm gan do virus.

Viêm tuyến giáp phá huỷ các tế bào tuyến giáp, giải phóng FT3, FT4, TSH hạ thấp – gây ra hội chứng nhiễm độc giáp. Hấp thu Iod và tổng hợp hormon giảm dần do tế bào tuyến giáp bị phá huỷ. Thấm nhuận đơn bào và đa nhân trung tính.

Có sự hiện diện của các u hạt với các tế bào epithelioid bao quanh, và sự hiện diện của tế bào khổng lồ nhiều nhân. Giai đoạn muộn có thể thấm nhuận mô sợi. Dù tuyến giáp bị phá hủy nhiều trong giai đoạn toàn phát nhưng sau đó cấu trúc nhu mô học lại trở lại bình thường.

II. CHẨN ĐOÁN

1. Lâm sàng

Thường gặp ở nữ, tuổi 40 – 50.

1.1. Triệu chứng chung

Xuất hiện hội chứng cúm, mệt, đau đầu, đau mỏi cơ, đau khớp, đau họng; Gày sút cân. Sốt nhẹ 37,5 – 38oC.

1.2. Đau vùng cổ

– Xuất hiện từ từ hoặc đột ngột, đau tăng khi nuốt.

– Tuyến giáp sưng to gấp 2-3 lần bình thường.

– Đau một bên hoặc hai bên lan lên tai, đau khắp cổ, hàm hoặc vùng thái dương. (Có thể đau hết thùy phải vài tuần rồi lại xuất hiện đau sang thùy trái).

Không có triệu chứng đau vùng cổ cũng không loại trừ chẩn đoán viêm tuyến giáp bán cấp.

1.3. Bướu cổ

Bướu chắc cứng, to đều cả hai thùy, có thể to không đều; Đau khi thăm khám.

1.4. Dấu hiệu nhiễm độc giáp

Nhịp tim nhanh, run tay, vã mồ hôi. Các dấu hiệu cường giáp khác có thể gặp (sút cân, mệt…).

Giai đoạn nhiễm độc giáp có thể kéo dài từ một đến hai tháng. Hết giai đoạn nhiễm độc giáp là giai đoạn bình giáp, 1/3 đến 2/3 sẽ là giai đoạn suy giáp thoáng qua.

2. Cận lâm sàng

2.1. Hội chứng viêm

– Số lượng bạch cầu tăng, tỷ lệ tế bào lympho bình thường; máu lắng cao.

– Điện di protein: tăng σ và globulin.

2.2. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp

– Giai đoạn cấp: TSH giảm, FT3 và FT4 tăng.

– Giai đoạn sau, FT3 và FT4 về bình thường.

– Kháng thể kháng tuyến giáp (kháng microsome, kháng peroxydase, anti thyroglobuline và anti recepteur TSH) thường (-).

– Xạ hình tuyến giáp: tuyến giáp không bắt I131.

– Siêu âm tuyến giáp nhu mô tuyến giáp không đều có hình ảnh giảm âm.

3. Chẩn đoán phân biệt

– Các nguyên nhân đau vùng trước cổ.

– Xuất huyết trong nang tuyến hay trong tuyến gây đau khu trú.

– Viêm giáp Hashimoto khi có biểu hiện cấp cũng đau.

– Viêm giáp do vi trùng sinh mủ có phản ứng viêm mạnh hơn, bạch cầu tăng cao, có phản ứng sốt.

– Trong thể bệnh không đau, viêm giáp u hạt bán cấp ở giai đoạn toàn phát có thể bị chẩn đoán nhầm là bệnh Basedow. Tuy nhiên bệnh Basedow không đau vùng tuyến giáp và độ tập trung I131 thường là cao.

– Người bệnh có tuyến giáp lớn và đau đột ngột cần phải loại trừ ung thư di căn, cần phải chọc tế bào bằng kim nhỏ để chẩn đoán phân biệt.

III. TIẾN TRIỂN

– Chức năng tuyến giáp bình thường sau 6 tuần.

– Đau giảm sau 15 ngày.

– Máu lắng trở về bình thường nhưng chậm.

– Tỷ lệ khoảng 1-5% biểu hiện suy giáp vĩnh viễn.

– Có một số trường hợp khỏi hoàn toàn.

– Bệnh có thể dẫn đến viêm giáp tự miễn mạn tính.

IV. ĐIỀU TRỊ

Bệnh đôi khi tự khỏi nên chủ yếu là điều trị triệu chứng.

– Nhẹ: Giảm đau:

+ Aspirin (Aspegic): 1 – 3g/ngày

+ Chống viêm nonsteroid: Voltaren 50mg 3lần/ngày hoặc Paracetamol.

– Nặng: Prednisolon 20 – 40mg/ngày uống trong 2 – 3 tuần, giảm dần liều trong 3 tuần, sau 6 tuần có thể ngừng.

+ Đáp ứng tốt với điều trị Prednisolon là một gợi ý chẩn đoán. Một số trường hợp người bệnh có triệu chứng trở lại khi ngừng prednisolon.

– Trường hợp có biểu hiện cường giáp, điều trị chẹn giao cảm Arlocardyl 1 – 2 viên/ngày chia nhiều lần

– Suy giáp kéo dài có thể điều trị bằng Levothyrox.

– Không có chỉ định điều trị bằng thuốc kháng giáp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trần Hữu Dàng, Nguyễn Hải Thủy (2008). Giáo trình sau đại học chuyên ngành Nội tiết và Chuyển hóa. NXB Đại Học Huế. 2008. 221 – 245.

2. Thái Hồng Quang (2001). Bệnh Nội Tiết. Nhà xuất bản Y học

2. Mai Thế Trạch, Nguyễn Thy Khuê (2003). Nội tiết học đại cương, NXB Y học – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.

3. David G. Gardner (2011). Endocrine Emergencies. Greenspan’s basic and clinical endocrinology. 9th edition. Mc Graw Hill: 763-786.

Tags:Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Bệnh Nội Tiết - Bộ Y Tế (2015)Viêm Tuyến GiápViêm Tuyến Giáp De Quervain

Bạn đánh giá bài viết này như thế nào?

12 Like!  1 Dislike!
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
  • Chẩn Đoán Đái Tháo Đường – Bài Giảng ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Án Nội Tiết – Bài Giảng ĐHYD TPHCM
  • Hạ Calci Máu – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Tăng Calci Máu – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Rối Loạn Chuyển Hóa Lipid Máu – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Bệnh Lý Cầu Thận Trong Bệnh Đái Tháo Đường – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Bệnh Béo Phì – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Đái Tháo Đường Thai Kỳ – Phác Đồ Bộ Y Tế
  • Bệnh Đái Tháo Đường Và Thai Kỳ – Bộ Y Tế
  • Bệnh Lý Bàn Chân Do Đái Tháo Đường – Phác Đồ Bộ Y Tế
Leave A Comment Hủy

Search
MỤC LỤC
  • I. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH
  • II. CHẨN ĐOÁN
  • 1. Lâm sàng
  • 1.1. Triệu chứng chung
  • 1.2. Đau vùng cổ
  • 1.3. Bướu cổ
  • 1.4. Dấu hiệu nhiễm độc giáp
  • 2. Cận lâm sàng
  • 2.1. Hội chứng viêm
  • 2.2. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp
  • 3. Chẩn đoán phân biệt
  • III. TIẾN TRIỂN
  • IV. ĐIỀU TRỊ
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
CHUYÊN MỤC
  • Nội Khoa
    • Cấp Cứu – Hồi Sức – Chống Độc
    • Tim Mạch
    • Hô Hấp
    • Tiêu Hóa
    • Thận Tiết Niệu
    • Thần Kinh
    • Nội Tiết
    • Dị Ứng Miễn Dịch
    • Huyết Học
    • Cơ Xương Khớp
  • Ngoại Khoa
    • Bỏng
    • Ngoại Cấp Cứu
    • Ngoại Tiêu Hoá
    • Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Ngoại Lồng Ngực – Tim Mạch
    • Ngoại Thần Kinh
    • Ngoại Tiết Niệu
  • Sản Phụ Khoa
    • Sản Khoa
    • Phụ Khoa
    • Hiếm Muộn
    • Kế Hoạch Gia Đình
  • Nhi Khoa
    • Nhi Cơ Sở
    • Nhi Sơ Sinh
    • Nhi HSCCCĐ
    • Nhi Hô Hấp
    • Nhi Tiêu Hoá
    • Nhi Tim Mạch
    • Nhi Thận Niệu
    • Nhi Nhiễm
    • Nhi Huyết Học
  • Chuyên Khoa Khác
    • Da Liễu
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Răng Hàm Mặt
    • Lao
    • Lão Khoa
    • Nam Khoa
    • Nhãn Khoa
    • Tai Mũi Họng
    • Tâm Thần
    • Ung Bướu
  • Y Học Cơ Sở
    • Giải Phẫu Học
    • Sinh Lý Học
    • Hóa Sinh
    • Di Truyền Y Học
    • Dược Lý Học
    • Vi Sinh – Ký Sinh Trùng
    • Giải Phẫu Bệnh
  • Y Học Cổ Truyền
  • Y Tế Công Cộng
GIÁO TRÌNH NỘI
  • Triệu Chứng Học Nội
    • Nội Cơ Sở – ĐH Y Hà Nội
    • Triệu Chứng Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Nội – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Nội
GIÁO TRÌNH NGOẠI
  • Triệu Chứng Học Ngoại
    • Triệu Chứng Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Ngoại Cơ Sở – ĐHYD TPHCM
  • Bệnh Học Ngoại
    • Bệnh Học Ngoại – ĐH Y Hà Nội
    • Bệnh Học Ngoại – ĐHYD TPHCM
  • Điều Trị Học Ngoại
GIÁO TRÌNH SẢN NHI
  • Giáo Trình Nhi Khoa
    • Bài Giảng Nhi – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Nhi – ĐHYD TPHCM
  • Giáo Trình Sản Phụ Khoa
    • Bài Giảng Sản – ĐH Y Hà Nội
    • Bài Giảng Sản – ĐHYD TPHCM
  • Giới Thiệu | Điều Khoản Sử Dụng | Chính Sách Bảo Mật | Cộng Tác Viên | Ủng Hộ | Liên Hệ

    WEBSITE THƯ VIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN DÀNH RIÊNG CHO CÁN BỘ Y TẾ.
    ĐỀ NGHỊ QUÝ VỊ BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC TỰ Ý ÁP DỤNG CHỮA BỆNH. CHÚNG TÔI KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM NẾU CÓ HẬU QUẢ ĐÁNG TIẾC XẢY RA!
    © Copyright 2016 - 2019 ThuVienYHoc.Com. All Rights Reserved.