PHẦN 2: CHẨN ĐOÁN SUY HÔ HẤP
Contents
3. TRIỆU CHỨNG
3.1. Triệu chứng lâm sàng
3.1.1. Hỏi tiền sử bệnh
Hen phế quản, COPD, bệnh lý tim mạch…
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng
– Nhịp thở tăng nhanh hoặc nhịp thở chậm (so với độ tuổi).
– Co kéo cơ hô hấp: tiếng rít, khó thở thanh quản, ran rít, co thắt phế quản.
– Biên độ thở yếu (nhược cơ, mệt cơ), thở mạnh (toan chuyển hóa).
– Cách xuất hiện:
+ Đột ngột: dị vật, tràn khí màng phổi.
+ Nhanh: Phù phổi cấp, hen phế quản, viêm phổi do vi-rút.
+ Từ từ: u phổi, tràn dịch màng phổi, suy tim mất bù…
– Các triệu chứng phát hiện nguyên nhân:
+ Đau ngực: tràn khí màng phổi, nhồi máu phổi, viêm màng phổi, nhồi máu cơ tim.
+ Sốt: viêm phổi, viêm phế quản…
+ Dấu hiệu viêm tắc tĩnh mạch chi dưới: nguy cơ gây tắc động mạch phổi
3.1.3. Thăm khám
Cần khám kỹ về hô hấp, tim mạch, thần kinh.
– Thăm khám kỹ phổi:
+ Ran ẩm, ran rít.
+ Hội chứng ba giảm, đông đặc, tam chứng của tràn khí màng phổi.
+ Dấu hiệu liệt cơ hoành
– Thăm khám tim mạch: dấu hiệu và triệu chứng suy tim, bệnh tim…
– Thăm khám thần kinh: ý thức, triệu chứng liệt cơ hô hấp…
3.2. Triệu chứng cận lâm sàng
– Khí máu động mạch: rất cần thiết cho chẩn đoán xác định suy hô hấp, phân loại suy hô hấp và đánh giá mức độ nặng của suy hô hấp.
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chẩn đoán xác định
Dựa vào xét nghiệm khí máu động mạch:
– Suy hô hấp giảm oxy khi PaO2 dưới 60mmHg khi thở khí phòng.
– Suy hô hấp tăng CO2 khi PaCO2 trên 50mmHg.
4.2. Chẩn đoán nguyên nhân
4.2.1. XQ phổi
Rất có ý nghĩa trong định hướng chẩn đoán.
– Nhiều bệnh lý có biểu hiện triệu chứng trên X quang phổi: Tổn thương thâm nhiễm, đông đặc, xẹp phổi, giãn phế quản, giãn phế nang,…
– Một số bệnh lý thường không có triệu chứng X quang rõ: nhồi máu phổi, hen phế quản, tắc đường hô hấp trên, ức chế hô hấp hoặc liệt hô hấp.
4.2.2. Điện tim
Giúp chẩn đoán một số bệnh tim và tìm các dấu hiệu điện tim của bệnh lý phổi, các rối loạn nhịp tim do suy hô hấp…
4.2.3. Các xét nghiệm khác
Tùy theo trường hợp cụ thể và tình trạng nặng của bệnh nhân có cho phép không:
– Công thức máu.
– Siêu âm tim, điện tim, Nt-ProBNP.
– Siêu âm tĩnh mạch chi dưới, D-dimer.
– Chụp thông khí tưới máu phổi, chụp CT scan phổi.
– Chụp CT hoặc cộng hưởng từ sọ não và/hoặc tủy sống.
– Điện cơ, chọc dịch não tủy.
– Xét nghiệm phospho hữu cơ, MetHb,…
4.3. Chẩn đoán mức độ
Yếu tố | Loại nặng | Loại nguy kịch |
Xanh tím | ++ | +++ |
Vã mồ hôi | + | +++ |
Khó thở | ++ | +++ |
Tăng huyết áp hoặc tụt huyết áp (truỵ mạch) | 0 | + (sắp tử vong) |
Rối loạn ý thức | 0 | + giãy giụa, lờ đờ ++ hôn mê +++ |